Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Đề án được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
1. Luật Viên chức số 22/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012;
2. Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
3. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
5. Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam;
6. Quyết định số : 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của UBND Tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Tỉnh Quảng nam;
7. Quyết định số 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam;
8. Quyết định số: 03/QĐ-KNKN ngày 18/3/2010 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng nam về ban hành Quy chế làm việc của đơn vị.
9. Quyết định có liên quan đến hoạt động của đơn vị: Quy chế phối hợp giữa cấp ủy Đảng và lãnh đạo Trung tâm;
II. Các văn bản khác liên quan:
Ngoài các căn cứ trên, việc xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị còn căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU
VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
I. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trung tâm
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan:
a) Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư được thành lập tại Quyết định số: 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Quảng Nam; được quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Quyết định số: 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh:
- Vị trí pháp lý: Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Nông nghiệp và Khuyến nông Quảng Nam thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT được thành lập theo Quyết định số: 69/2004/QĐ-UB ngày 07/9/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam (Sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chức năng:
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam có chức năng hoạt động khuyến nông, khuyến ngư về các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản và phát triển nông thôn (Sau đây gọi chung là khuyến nông - khuyến ngư) trên địa bàn tỉnh.
+ Nhiệm vu và quyền hạn:
* Xây dựng và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình dự án về khuyến nông-khuyến ngư;
* Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình dự án khuyến nông- khuyến ngư của địa phương, trung ương :
+ Xây dựng và trình sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Nam, Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc Gia kế hoạch kinh phí hàng năm về các chương trình, dự án khuyến nông- khuyến ngư và tổ chức thực hiện;
+ Hợp tác, hợp đồng thực hiện công tác khuyến nông - khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tổ chức hoạt động dịch vụ, tư vấn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị và theo quy định của Pháp luật;
+ Tiếp nhận và chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, xây dựng, đúc kết nhân rộng các mô hình khuyến nông- khuyến ngư, mô hình mẫu theo phê duyệt của địa phương và trung ương;
* Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông - khuyến ngư; phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Sở, các ngành và địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư theo quy định.
* Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các Trạm khuyến nông- khuyến ngư huyện, thành phố; phối hợp xây dựng, đào tạo, tập huấn mạng lưới khuyến nông-khuyến ngư cơ sở, khuyến nông- khuyến ngư tự nguyện và nông dân.
* Phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền chủ tương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước; các thông tin khoa học công nghệ, thị trường và các nội dung liên qua khác đến nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Tổ chức và tham gia các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương pháp làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phuc vụ công tác khuyến nông - khuyến ngư.
* Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và UBND tỉnh giao.
b) Cơ chế hoạt động của Trung tâm: Hoạt động theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ ,chế độ một thủ trưởng, cơ chế tài chính được thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
+ Lãnh đạo Trung tâm : Gồm Giám đốc và 03 Phó Giám đốc
Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND Tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND Tỉnh và trước Pháp luật về điều hành hoạt động của Trung tâm.
Các Phó giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác của Trung tâm theo phân công công tác của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và Pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc Trung tâm phân công.
+ Các phòng chuyên môn:
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Trung tâm quản lý điều hành công việc theo chức năng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về kết quả công việc được giao.
1/ Phòng Tổ chức Hành chính :
Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, lao động tiền lương, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, tiếp nhận, điều động, bố trí sử dụng cán bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ thuộc phạm vi phân cấp Trung tâm quản lý và công tác hành chính quản trị;
- Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp &PTNT;
- Công tác văn thư đánh máy, in ấn tài liệu, công tác hành chính.
- Quản lý, bảo vệ tài sản, bảo vệ tự vệ đảm bảo an ninh trật tự trong cơ quan.
2/ Phòng Kế hoạch - Tài vụ :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác kế hoạch và tài vụ;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn, các chương trình, dự án, phương án đầu tư cho công tác khuyến nông- khuyến ngư;
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, tham mưu phương án thực hiện trình Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt;
- Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm, 5 năm, 10 năm… của đơn vị theo quy định của Sở và Pháp luật.
- Thực hiện chế độ hạch toán, thanh quyết toán tài chính theo quy định.
3/ Phòng Kỹ thuật :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác quản lý khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;
- Quản lý, chỉ đạo xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật trong lĩnh vực nông, lâm, ngư đồng thời theo dõi tổng hợp, đánh giá, tổng kết các mô hình;
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện, hội thảo, tập huấn, thực hiện công tác tuyên truyền chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, xây dựng hướng dẫn các quy trình kỹ thuật thuộc lĩnh vực trên;
- Xây dựng các đề tài, dự án khoa học, công nghệ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyêt;
4/ Phòng Thông tin- Huấn luyện:
* Chức năng- nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm thực hiện chức năng về thông tin- tuyên truyền, đào tạo huấn luyện, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật và kỹ năng tay nghề trong lĩnh vực Khuyến nông- khuyến ngư; tham mưu đề xuất và triển khai thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực đào tạo, huấn luyện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
+ Tham mưu, phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan xây dựng các văn bản, cơ chế, chính sách theo chức năng nhiệm vụ được giao.
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm, các đề án, dự án trong lĩnh vực chuyên môn về thoâng tin huaán luyeän, taäp huaán, ñaøo taïo.
+ Xây dựng đề xuất quy trình, quy phạm trên lĩnh vực thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn .
+ Taäp huaán höôùng daãn kyõ thuaät vaø kyõ naêng tay ngheà cho caùn boä laøm coâng taùc khuyeán noâng vieân, coäng taùc vieân ... Thoâng tin tuyeân truyeàn, quaûng baù ñeå chuyeån giao tieán boä khoa hoïc kyõ thuaät ñeán ngöôøi saûn xuaát.
+ Đề xuất ý tưởng và xây dựng các đề tài, dự án khoa học- công nghệ thuộc lĩnh vực được giao.
+ Theo dõi, đánh giá tổng kết, tuyên truyền nhân rộng các mô hình, chương trình có hiệu quả trên nhiều kênh thông tin khác nhau.
+ Thöïc hieän nhieäm vuï truyeàn thoâng khuyeán noâng haøng naêm. Cung cấp thông tin tư liệu khoa học, khuyến nông- lâm- ngư; phối hợp với các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm để thực hiện công tác tuyên truyền, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến qua caùc phöông tieän thoâng tin ñaïi chuùng vaø ñeán vôùi noâng daân.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tào nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
+ Xây dựng các tài liệu tập huấn tuyên truyền, đào tạo huấn luyện: Tờ bướm, tờ rơi, áp phích… Tổ chức hội thảo đầu bờ, đầu chuồng, đầu ao…
+ Tham mưu tổ chức các hội chợ, hội thảo, hội thi, triễn lãm, diễn đàn… liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
+ Quản trị, điều hành hệ thống mạng nội bộ; đề xuất và thực hiện ứng dụng công nghệ tin học trong công tác của Trung tâm. Quản lý, khai thác, sử dụng, lưu trữ các tài liệu khoa học kỹ thuật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Trung tâm giao.
II. Thực trạng công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm
- Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 công việc;
- Công việc hoạt động nghề nghiệp: 8 công việc;
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc thống kê công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 1 (đính kèm).
III. Phân nhóm công việc
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Trung tâm: 05 công việc;
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó các tổ chức cấu thành Trung tâm: 10;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc phòng Tổ chức- Hành chính: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Thông tin- Huấn luyện: 02 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kỹ thuật: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kế hoạch- Tài vụ: 02 công việc;
- Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc phân nhóm công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 2 (đính kèm).
IV. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trung tâm
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm của Trung tâm:
- Điều kiện làm việc (trụ sở, thiết bị máy móc) còn hạn chế.
- Cơ chế làm việc theo Nghị định 43 đôi lúc chưa khuyến khích hiệu quả làm việc của CBVC đơn vị;
- Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn.
- Địa bàn tỉnh rộng, thường xuyên xảy ra thiên tai bão lũ, các mô hình, chương trình, dự án triển khai ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa gặp nhiều trở ngại
- Ban nông nghiệp cấp xã chất lượng, số lượng không đồng đều, nhiều địa phương còn xem nhẹ vị trí, vai trò của Ban Nông nghiệp xã.
- Đa số bà con nông dân vùng nông thôn hẻo lánh còn khó khăn về đời sống, trình độ dân trí chưa đáp ứng được những yêu cầu của việc xây dựng mô hình.
2. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện theo Phụ lục số 3 (đính kèm).
V. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị
1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức (kể cả những người hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật) tại thời điểm xây dựng Đề án vị trí việc làm, gồm các nội dung:
a) Tổng số cán bộ, viên chức và hợp đồng 68 hiện có: 28 người; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
+ Tiến sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Thạc sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Cử nhân/Kỹ sư: Số lượng: 23 Tỷ lệ: 82%
+ Cao đẳng: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ khác : Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,8%
- Về trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp, cử nhân: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0%
+ Chưa qua đào tạo: Số lượng: 25 Tỷ lệ: 89,3%
b) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3.6 %
- Chuyên viên và tương đương: Số lượng: 24 Tỷ lệ: 85,7 %
- Cán sự và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Nhân viên: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
c) Các tiêu chí khác:
- Ngoại ngữ: 20 chứng chỉ Anh A , 05 Chứng chỉ Anh B,1 chứng chỉ Nga
- Tin học: 25 Chứng chỉ.
- Giới tính: 16 nam, 12 nữ
- Tuổi đời: Trên 50 tuổi: 4 người; từ 41 đến 50: 12 người; từ 30 đến 40: 5 người; dưới 30 : 7 người...
- Ngạch đang giữ: CVCC: 0 người; CVC: 1 người; CV và tương đương: 24 người.
- Thâm niên công tác: Trên 20 năm: 10 người; từ 16-20 năm: 5 người; 10-15 năm : 5 người ; dưới 10 năm : 8 người.
2. Thống kê biên chế theo vị trí việc làm:
a) Số chỉ tiêu biên chế được giao năm 2013: 26 biên chế.
b) Số biên chế thực tế sử dụng: 21 biên chế.
- Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: 4 lao động.
- Hợp đồng theo NĐ68 : 03 lao động.
3. Việc thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị tổng hợp tại Phụ lục số 4 (đính kèm).
VI. Nhận xét, đánh giá:
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ Trung tâm, các tổ chức trực thuộc được quy định rõ ràng; tuy nhiên cần bổ sung chức năng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn , chức năng tư vấn các dịch vụ nông lâm ngư nghiệp để trung tâm triển khai hoạt động đươc dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Biên chế giao và thực hiện: Từ khi thành lập Trung tâm ( 2009) biên chế được giao là 28 người (Trong đó có 03 hợp đồng theo NĐ 68) nhưng từ năm 2012 rút xuống còn 26. Số biên chế thực có là 21; Do yêu cầu công việc Trung tâm phải hợp đồng chuyên môn thêm là 4. Tổng số viên chức và lao động là 28 người trên 26 biên chế được giao do đó gặp khó khăn về nguồn tiền lương và các khoản chi thường xuyên khác.
- Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở Trung tâm: Nhìn chung đội ngũ CBVC và lao động tại Trung tâm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đa số có trình độ chuyên môn cao, năng lực công tác tốt.
- Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế của viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận: Việc bố trí sử dụng đúng việc, đúng người, đúng vị trí nên đã phát huy được hiệu quả công tác và khả năng làm việc, khả năng sáng tạo của đội ngũ trí thức.
Phần III
ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. Vị trí việc làm của Trung tâm
1. Xác định khung vị trí việc làm cần thiết
a) Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 14
- Vị trí cấp trưởng Trung tâm: 01
- Vị trí cấp phó Trung tâm: 03
- Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành Trung tâm: 04
- Vị trí cấp phó tổ chức cấu thành Trung tâm: 06
b) Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 11
- Chuyên quản về xây dựng các mô hình, chương trình, dự án, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho các địa phương và nông dân : 05
- Chuyên quản về văn thư-lưu trữ: 01
- Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê: 01
- Chuyên quản về kế toán- tài chính : 02
- Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện: 01
- Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền: 01
c) Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 03
- Vị trí việc làm tạp vụ: 01
- Vị trí việc làm Bảo vệ: 01
- Vị trí việc làm Lái xe: 01
Khung vị trí việc làm cần thiết của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 5 (đính kèm).
2. Mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 6 (đính kèm).
3. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
Khung năng lực của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 7 (đính kèm).
II. Xác định biên chế và số lượng số lượng người làm việc của Trung tâm
Số lượng người làm việc và biên chế của Trung tâm được thể hiện qua bản tổng hợp sau:
|
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng nguời làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1
|
1
|
|
4
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
5
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
6
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
7
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
8
|
PhóTrưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
9
|
PhóTrưởng phòng Kỹ thuật
|
3
|
3
|
|
10
|
PhóTrưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án
|
5
|
5
|
|
2
|
Chuyên quản về ,văn thư-lưu trữ
|
1
|
1
|
|
3
|
Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê
|
1
|
1
|
|
4
|
Chuyên quản về kế toán- tài chính
|
2
|
2
|
|
5
|
Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện
|
1
|
1
|
|
6
|
Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền, quảng bá
|
1
|
1
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1
|
1
|
|
2
|
Lái xe
|
1
|
1
|
|
3
|
Bảo vệ
|
1
|
1
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổng cộng
|
28
|
28
|
Kết quả xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và biên chế theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức hoạt động của của Trung tâm (giai đoạn 2013-2015):
|
TT
|
Tổ chức cấu thành Trung tâm
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9
|
(10)
|
(11)
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- Hành chính
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
2
|
Phòng Thông tin- huấn luyện
|
2
|
3
|
3
|
2
|
4
|
4
|
2
|
4
|
4
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
4
|
10
|
10
|
4
|
9
|
9
|
4
|
9
|
9
|
|
..4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
|
Tổng cộng:
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
Tổng hợp chung vị trí việc làm của Trung tâm được thực hiện tại Phụ lục số 8 (đính kèm).
III. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
b) Chuyên viên chính và tương đương: 4/28, tỷ lệ 14%;
c) Chuyên viên và tương đương: 21/28, tỷ lệ 75%;
d) Cán sự và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
đ) Nhân viên: 3/28, tỷ lệ 11%.
Ngạch, biên chế công chức được thể hiện tại cột 4, cột 5, của Phụ lục số 5.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
I. Tổ chức thực hiện Đề án
1. Cán bộ, viên chức, người lao động thuộc Trung tâm liên hệ bản thân để có kiến nghị, đề xuất nhằm đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
2. Cấp uỷ và các tổ chức quần chúng phối hợp với Giám đốc Trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án.
3. Giám đốc có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch trình điều chỉnh (tăng/giảm) biên chế và thi (xét tuyển) cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp trên cơ sở Đề án đã được phê duyệt; thực hiện việc điều chỉnh vị trí việc làm theo Nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 14/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đối với đội ngũ cán bộ, viên chức...
- Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyển dụng, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, viên chức, khắc phục tình trạng hẫng hụt cán bộ, viên chức nhất là viên chức có chuyên môn giỏi cũng như các cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành.
- Hàng năm dự trù kinh phí thực hiện Đề án đề nghị cơ quan cấp trên thẩm định xem xét quyết định; ngoài nguồn ngân sách tỉnh, đơn vị sự nghiệp khai thác các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc thực hiện Đề án, nhất là công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của đơn vị.
II. Kiến nghị và đề xuất
1. Với Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức; có cơ chế chính sách đào tạo bồi dưỡng CBCC đảm bảo thực hiện nhu cầu công việc;
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu trụ sở làm việc.
- Bố trí biên chế theo Đề án vị trí việc làm, trọng tâm tại các vị trí .
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Phê duyệt định biên cho Trung tâm là 28 người như đè án đã thuyết minh.
- Có chính sách đặc thù đối với CBVC làm công tác khuyến nông thường xuyên công tác tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...
3. Với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Sở tài chính, Sở Kế hoạch- đầu tư có chính sách ưu đãi đối với các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông để bà con nông dân có khả năng tiếp cận.
Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư; kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Văn Tương
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Biên bản thẩm định (nếu có).
3. Các Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Các mẫu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập...
6. Các văn bản có liên quan khác ...
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của Trung tâm và nhiệm vụ được giao của cán bộ, viên chức, người lao động tại đơn vị để tiến hành thống kê công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 1
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
|
STT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
|
|
2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
3
|
Quản lý phòng Tổ chức- Hành chính.Phụ trách mảng Tổ chức cán bộ, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm
|
|
|
4
|
Phụ trách mảng hành chính-quản trị văn phòng.
|
|
|
5
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
|
6
|
Phụ trách công tác đào tạo huấn luyện, thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
|
7
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
|
|
8
|
Phụ trách công tác khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
9
|
Quản lý phòng Kế hoạch- Tài vụ.
|
|
|
10
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo thống kê.
|
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức cán bô,Xây dưng và củng cố bộ máy, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động.
|
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính, quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký, lưu trữ hồ sơ văn bản.
|
|
|
5
|
Tham mưu công tác xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
6
|
Tham mưu công tác xúc tiến, quảng bá đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, phối hợp tổ chức hội chợ , triễn lãm, hội thi, diễn đàn.
|
|
|
7
|
Tham mưu công tác lập chương trình kế hoạch , hợp đồng , tổng hợp báo cáo thống kê.
|
|
|
8
|
Theo dõi, thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính
|
|
|
...
|
...
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thực hiện lệnh điều động xe, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi vận hành hệ thống điện, nước sinh hoạt.
|
|
|
2
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp; hội trường, vệ sinh cơ quan…
|
|
|
3
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, trang trí cơ quan
|
|
|
...
|
..........
|
|
Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013. Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013.
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở thống kê toàn bộ công việc của Trung tâm tại Phụ lục 1 nêu trên, tiến hành phân nhóm công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
|
STT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Giám đốc,
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
| |
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về kế hoạch tài chính, Tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng; chủ tài khoản.
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt, thông tin- đào tạo
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
|
3
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
a)
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
|
| |
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ, thi đua.
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
|
b)
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin- huấn luyện, công tác truyền thông khuyến nông, đào tạo nghề.
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
|
c)
|
Phòng kỹ thuật
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
|
d)
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
| |
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
| |
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
| |
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
2
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,chuyển giao các TBKT, tổng hợp, báo cáo đánh giá về kỹ thuật
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính, thanh quyết toán các chương trình.
|
| |
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thủ quỹ kiêm Hành chính quản trị
|
Ghi sổ thu chi tiền mặt và chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc
|
|
2
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
|
2
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi, vận hành hệ thống điện nước.
|
|
3
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc, tưới nước cây cảnh quan và hoa viên cơ quan.
|
Quảng Nam, ngày..... tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và bố trí CBVC của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
|
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Chế độ làm việc
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
4
|
Tính chất, đặc điểm của hoạt động nghề nghiệp
|
X
|
|
|
|
|
5
|
Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Mức độ hiện đại hóa công sở
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Mức độ phát triển Kinh tế- Xã hội của địa phương
|
X
|
|
|
|
|
8
|
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của Trung tâm
|
X
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày..... tháng .. .năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
![]()
|
|
|
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
|
|
|
Tính đến ngày 31/8/ 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Đơn vị/Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ, chức danh
|
Các nhiệm vụ đang đảm nhận
|
Năm tuyển dụng
|
Ngạch (chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ)
|
Trình độ chuyên môn cao nhất
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Vào cơ quan nhà nước
|
Vào đơn vị đang làm việc
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành được đào tạo
|
Hệ đào tạo
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
I
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Văn Tương
|
6/9/1955
|
|
Giám đốc
|
Điều hành chung
|
3/1975
|
1999
|
CVC
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Tại chức
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
2
|
Võ Văn Nghi
|
26/01/1973
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcTrồng trọt
|
07/1998
|
1999
|
CV
|
Đại học
|
KS Trồng trọt
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Lương Thị Thủy
|
|
07/12/1972
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcChăn nuôi
|
08/1997
|
1999
|
CV
|
Tiến sĩ
|
Tiến sĩ Chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
4
|
Võ Văn Long
|
1/8/1977
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vực thủy sản
|
01/2010
|
2013
|
CV
|
Đại học
|
KS.Khai thác TS
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
II
|
Phòng kế hoạch Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Đình Đài
|
1/1/1966
|
|
PP.KHTV
|
PT. Kế hoạch
|
8/1993
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Thị Loan
|
|
10/3/1976
|
PP.KHTV
|
PT phòng, PT.Kế toán
|
04/2003
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
CN Kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Thiềng
|
|
10/10/1961
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
10/1980
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
4
|
Trương T Minh Mẫn
|
|
5/12/1969
|
Chuyên viên
|
CB.Kế hoạch
|
9/1995
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
5
|
Phan Thị Thu Thảo
|
|
17/01/1985
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
9/2009
|
2009
|
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
III
|
Phòng Tổ chức Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tống Thanh Đông
|
8/7/1961
|
|
TP. TCHC
|
PT phòng, pt công tác tổ chức
|
01/1984
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
2
|
Cao Văn Mai
|
8/10/1967
|
|
PP.TCHC
|
PT.hành chính, kiêm thủ quỹ
|
12/1992
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Kim Thoa
|
|
16/01/1970
|
Chuyên viên
|
CB Văn thư
|
01/1998
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
CN.LT-Quản trị VP
|
Tại chức
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
4
|
Hồ Thị Phượng
|
|
15/9/1967
|
Nhân viên
|
Tạp vụ
|
10/2003
|
2003
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Hữu Tứ
|
17/9/1972
|
|
Nhân viên
|
lái xe
|
01/2005
|
2004
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phạm Văn Như
|
28/11/1985
|
|
Nhân viên
|
Bảo vệ
|
10/2012
|
2012
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Hữu Phước
|
28/12/1971
|
|
TP.Kỹ thuật
|
PT phòng, pt khuyến lâm
|
01/1998
|
1998
|
KTV
|
Cao học
|
Th.S Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Đồng
|
|
25/12/1975
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Phước Dũng
|
1/1/1958
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT.công tác KNTrồng trọt
|
12/1976
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông nghiệp
|
Tại chức
|
|
|
|
|
|
4
|
Phan Văn Bách
|
1/11/1966
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
9/1993
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Nga B
|
A
|
|
|
|
5
|
Hứa Viết Thịnh
|
1/1/1970
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
6
|
Phan Đăng Danh
|
20/6/1963
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến lâm
|
3/1984
|
2004
|
KTV
|
Đại học
|
KS Lâm sinh
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
7
|
Phạm Thị Thu Thuỷ
|
|
14/01/1984
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
9/2007
|
2007
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
8
|
Nguyễn Thị Bích Lợi
|
|
11/7/1978
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KNTrồng trọt
|
12/2002
|
2003
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
9
|
Võ Thị Nhung
|
|
09/01/1990
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KN Trồng trọt
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
KTV
|
|
|
|
10
|
Trần Minh Tân
|
01/8/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
4/2013
|
2013
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
V
|
Phòng Thông tin Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Thương
|
12/8/1967
|
|
TP.TTHL
|
Quản lý phòng,PT chăn nuôi
|
8/1992
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh A
|
B
|
|
|
|
2
|
Phan Thị Lệ
|
|
8/9/1982
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác TT-TT
|
7/2002
|
2009
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Phan Văn Phước
|
08/12/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác ĐT-HL
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quảng Nam., ngày..... tháng ... năm 2013
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở phân nhóm công việc đã thực hiện tại Phụ lục 2 và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đã xác định đến hoạt động cũng như từng vị trí việc làm của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM
|
Số TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Chức danh lãnh đạo (nếu có)
|
Chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
Hạng của chức danh nghề nghiệp
|
Xác định số người làm việc cần thiết
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
| |
|
|
|
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng Trung tâm
|
Giám đốc
|
CVC
|
II
|
1
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu Trung tâm
|
Phó Giám đốc
|
CVC
|
II
|
3
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
TP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
PTP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
3
|
|
|
|
PTP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
CV
|
III
|
1( PTP kiêm nhiệm)
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
5
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
6
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
|
CV
|
III
|
5
|
|
…
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
|
NV
|
|
1
|
|
2
|
Bảo vệ
|
|
NV
|
|
1
|
|
3
|
Lái xe
|
|
NV
|
|
1
|
| |
..............
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày...........tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng, tiến hành mô tả công việc cho từng VTVL để làm cơ sở triển khai thực hiện:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNTQUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 6
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Vị trí việc làm
|
Công việc
chính phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
|
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Tên sản phẩm
đầu ra
|
Kết quả thực hiện trong năm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1.1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
Đơn vị phát triển
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch
|
|
1.2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về Khuyến lâm; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính
|
Hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; 4 mô hình lâm nghiệp được triển khai
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2.1
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
08 mô hình, dự án được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.2
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
05 mô hình, dự án, 01 đề tài KH được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.3
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
04 mô hình, dự án được triển khai
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
3.1
|
Quản lý văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm; công tác tổ chức cán bộ
|
Kế hoạch làm việc, Quyết định về công tác CB
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
Các Quyết định..
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
4.1
|
Quản trị hành chính, quản lý xe, các máy móc, trang thiết bị điện nước...
|
Mua sắm, trang bị, bảo dưỡng hiệu quả, kiểm kê tài sản chính xác
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
5.1
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo- huấn luyện, thông tin tuyên truyền
|
10 Kế hoạch
20 chuyên đề
50 chuyên mục
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
6.1
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo nghề, quảng bá...
|
05 kế hoạch
20 lớp
15 cuộc hội nghị, hội thảo, diễn đàn...
|
|
7
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
7.1
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
20 phương án; 05 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.1
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.2
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
8 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.3
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 03 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
9
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
9.1
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ
|
Kế hoạch làm việc, báo cáo tài chính
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
4 báo cáo quý, 01 báo cáo năm
|
|
10
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
10.1
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
kế hoạch;b/c thống kê, đề án, dự án, hợp đồng
|
05 kế hoạch đề án, dự án,60 báo cáo thống kê 100 hợp đồng
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về công tác tổ chức- cán bộ
|
1.1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
Sắp xếp nhân sự phù hợp, củng cố bộ máy đủ mạnh, chế độ cho người lao động đúng, đủ
|
28 người; 04 phòng; các chế độ :nâng lương;BHXH kịp thời
|
| |
|
1.2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
Phong trào thi đua trong đơn vị; các danh hiệu thi đua khen thưởng
|
03 đợt thi đua
01 đợt bình xét danh hiệu cuối năm
|
|
2
|
Chuyên quản về hành chính quản trị kiêm thủ quỹ
|
2.2
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
Lập kế hoạch dự trù mua sắm, sửa chữa, vận hành trang thiết bị.
Theo dõi, ghi sổ thu chi
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
3
|
Chuyên quản về công tác văn thư, lưu trữ
|
3.1
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký.
|
Nhận và chuyển, gởi công văn kịp thời; Hoàn tất hồ sơ lưu trữ hàng năm
|
-550 CV đi
- 800 CV đến
- 5 kẹp hồ sơ lưu cv đi và đến
|
|
4
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình,
chương trình, dự án khuyến nông
|
4.1
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt.
|
- Danh mục chương trình dự án.
- Các MH thành công
- Tài liệu hướng dẫn
|
- 5 danh mục chương trình dự án
8 MH, 10 tài liệu
|
| |
|
4.2
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông chăn nuôi.
|
- Kế hoạch, dự toán chi tiết.
- Mô hình, chuyên đề
- tài liệu hướng dẫn
|
- 5 KH, dự toán chi tiết.
-3 MH, 8 CĐ
- 5 tài liệu
|
| |
|
4.3
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông thủy sản.
|
- Đề án, dự án
- Mô hình
- tài liệu hướng dẫn
-Báo cáo chuyên môn
|
-5 đề án, dự án
-10 MH
- 4 tài liệu
- 10 báo cáo
|
|
5
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
5.1
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kết quả kiểm tra
- báo cáo thuế...
- Đối chiếu
|
- 500 chứng từ
-100 lần
- 30 b/c
- 4 lần
|
| |
|
5.2
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kiểm tra, đối chiếu
- biên bản.
- Giao dịch NH,KB
|
- 600 chứng từ
-200 lần
- 30 bb
- 100 lần
|
|
6
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
6.1
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
- Báo cáo
- Kế hoạch, dự án
- Hợp đồng
|
40 b/c
40 k/h, d/a
100 hợp đồng
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1.1
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;Hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu, chuyển công văn trong nội bộ cơ quan
|
- Sinh hoạt cơ quan
- Vệ sinh cơ quan
|
50 cuộc hội họp
Đảm bảo100%
|
|
2
|
Bảo vệ
|
2.1
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc cây cảnh quan
|
-an toàn cơ quan
- cây xanh phát triển
- trang trí các ngày lễ
|
- Tuyệt đối.
30 cây cảnh quan
- 10 lần
|
|
3
|
Lái xe
|
3.1
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
- Vận hành xe an toàn
- Bảo dưỡng,duy tu xe
|
- 24.000 km
- 60 lần
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Từng VTVL cần được thể hiện bằng khung năng lực cụ thể để làm cơ sở cho việc tiếp nhận, đào tạo bồi dưỡng... đối với CBVC:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 7
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC TRUNG TÂM
|
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
Phó Giám đốc
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về lý luận, nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Có trên 5 năm kinh nghiệm quản lý, công tác khuyến nông.
2. Kỹ năng:
- Có tầm nhìn chiến lược, sáng tạo và tính phản biện cao;
- Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập.
|
|
|
2
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tổ chức bộ máy, phát triển đội ngũ cán bộ, người lao động;
- Quản lý hoạt động văn phòng, thi đua-khen thưởng; hợp tác, phối hợp hoạt động trong và ngoài cơ quan.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực mình quản lý;
- Nắm rõ tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác của cơ quan.;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch mua săm, sửa chữa tài sản trang thiết bị;
- Quản lý lộ trình hoạt động xe ô tô, tài sản cơ quan.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Cẩn thận Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
Chuyên quản về văn thư, lưu trữ
|
1. Năng lực:
- Nắm vững quy định pháp luật về văn bản hành chính, công tác lưu trữ;
- Am hiểu tình hình hoạt động khuyến nông;
- Kinh nghiệm trên 3 năm công tác lĩnh vực văn thư lưu trữ...
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có khả năng giao tiếp, tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập,....
|
|
|
...4
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh đào tạo, huấn luyện;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuậttrong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
|
|
|
6.
|
Chuyên quản về công tác đào tạo huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực đào tạo;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, đào tạo nghề trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho đội ngũ KNV cơ sở và lao động nông thôn;
4. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao kỹ năng tở chức lớp, kỹ năng về nắm bắt tâm lý...
|
|
|
7
|
Chuyên quản về công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá....
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực thông tin, tuyên truyền;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận thông tin của nông dân trên địa bàn...;
- Tổ chức tốt hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
|
|
|
8
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( Trồng trot, lâm nghiêp, chăn nuôi, thủy sản);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác hướng dẫn kỹ thuât, tư vấn, xây dựng mô hình, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận khoa học công nghệ, kỹ thuật sản xuất của nông dân theo từng vùng sinh thái...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
- Có kỹ năng truyền đạt, đứng lớp, nắm bắt tâm lý nông dân.
|
|
|
9
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác kế toán , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng bảo vệ, bảo lưu chính kiến của mình.
|
|
|
10
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác xây dựng kế hoạch , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng phân khai kế hoạch.
|
|
|
11
|
Tạp vụ
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát.
|
|
|
12
|
Bảo vệ
|
2. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nhạy bén, cẩn trọng nắm bắt tình huống nhanh.
|
|
|
13
|
Lái xe
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát, linh hoạt, xử lý tình huống nhanh, tầm quan sát tốt.
|
|
Quảng Nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng tại Phụ lục số 5, tiến hành lập bản tổng hợp chung về VTVL theo từng Phòng chuyên môn như sau:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT TỈNH QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 8
TỔNG HỢP CHUNG VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM
|
TT
|
Tổ chức cấu thành đơn vị
|
Vị trí việc làm
|
Số người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Cơ cấu ngạch viên chức
|
|
Tên vị trí
|
Mô tả nội dung công việc
|
CVCC
|
CVC
|
CV
|
CS
|
NV
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Giám đốc
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm; quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến lâm, tổ chức-cán bộ, kế hoạch tài vụ, liên doanh liên kết, đối ngoại.
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
| |
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức- Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về văn thư-lưu trữ
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ hồ sơ
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
đ)
|
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn cơ quan, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc hoa viên, cây cảnh quan.
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
e)
|
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
...
|
...
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về mảng đào tạo- huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
C)
|
|
Chuyên quản về công tác kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
4.
|
Phòng Kế hoạch – Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về công tác kế toán
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
| |
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
28
|
28
|
|
4
|
21
|
|
3
|
Quảng nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
![]()
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG – KHUYẾN NGƯ
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Quảng Nam, ngày ....... tháng 8 năm 2013
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Đề án được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
1. Luật Viên chức số 22/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012;
2. Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
3. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
5. Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam;
6. Quyết định số : 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của UBND Tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Tỉnh Quảng nam;
7. Quyết định số 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam;
8. Quyết định số: 03/QĐ-KNKN ngày 18/3/2010 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng nam về ban hành Quy chế làm việc của đơn vị.
9. Quyết định có liên quan đến hoạt động của đơn vị: Quy chế phối hợp giữa cấp ủy Đảng và lãnh đạo Trung tâm;
II. Các văn bản khác liên quan:
Ngoài các căn cứ trên, việc xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị còn căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU
VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
I. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trung tâm
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan:
a) Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư được thành lập tại Quyết định số: 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Quảng Nam; được quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Quyết định số: 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh:
- Vị trí pháp lý: Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Nông nghiệp và Khuyến nông Quảng Nam thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT được thành lập theo Quyết định số: 69/2004/QĐ-UB ngày 07/9/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam (Sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chức năng:
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam có chức năng hoạt động khuyến nông, khuyến ngư về các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản và phát triển nông thôn (Sau đây gọi chung là khuyến nông - khuyến ngư) trên địa bàn tỉnh.
+ Nhiệm vu và quyền hạn:
* Xây dựng và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình dự án về khuyến nông-khuyến ngư;
* Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình dự án khuyến nông- khuyến ngư của địa phương, trung ương :
+ Xây dựng và trình sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Nam, Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc Gia kế hoạch kinh phí hàng năm về các chương trình, dự án khuyến nông- khuyến ngư và tổ chức thực hiện;
+ Hợp tác, hợp đồng thực hiện công tác khuyến nông - khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tổ chức hoạt động dịch vụ, tư vấn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị và theo quy định của Pháp luật;
+ Tiếp nhận và chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, xây dựng, đúc kết nhân rộng các mô hình khuyến nông- khuyến ngư, mô hình mẫu theo phê duyệt của địa phương và trung ương;
* Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông - khuyến ngư; phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Sở, các ngành và địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư theo quy định.
* Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các Trạm khuyến nông- khuyến ngư huyện, thành phố; phối hợp xây dựng, đào tạo, tập huấn mạng lưới khuyến nông-khuyến ngư cơ sở, khuyến nông- khuyến ngư tự nguyện và nông dân.
* Phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền chủ tương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước; các thông tin khoa học công nghệ, thị trường và các nội dung liên qua khác đến nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Tổ chức và tham gia các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương pháp làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phuc vụ công tác khuyến nông - khuyến ngư.
* Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và UBND tỉnh giao.
b) Cơ chế hoạt động của Trung tâm: Hoạt động theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ ,chế độ một thủ trưởng, cơ chế tài chính được thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
+ Lãnh đạo Trung tâm : Gồm Giám đốc và 03 Phó Giám đốc
Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND Tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND Tỉnh và trước Pháp luật về điều hành hoạt động của Trung tâm.
Các Phó giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác của Trung tâm theo phân công công tác của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và Pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc Trung tâm phân công.
+ Các phòng chuyên môn:
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Trung tâm quản lý điều hành công việc theo chức năng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về kết quả công việc được giao.
1/ Phòng Tổ chức Hành chính :
Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, lao động tiền lương, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, tiếp nhận, điều động, bố trí sử dụng cán bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ thuộc phạm vi phân cấp Trung tâm quản lý và công tác hành chính quản trị;
- Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp &PTNT;
- Công tác văn thư đánh máy, in ấn tài liệu, công tác hành chính.
- Quản lý, bảo vệ tài sản, bảo vệ tự vệ đảm bảo an ninh trật tự trong cơ quan.
2/ Phòng Kế hoạch - Tài vụ :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác kế hoạch và tài vụ;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn, các chương trình, dự án, phương án đầu tư cho công tác khuyến nông- khuyến ngư;
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, tham mưu phương án thực hiện trình Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt;
- Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm, 5 năm, 10 năm… của đơn vị theo quy định của Sở và Pháp luật.
- Thực hiện chế độ hạch toán, thanh quyết toán tài chính theo quy định.
3/ Phòng Kỹ thuật :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác quản lý khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;
- Quản lý, chỉ đạo xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật trong lĩnh vực nông, lâm, ngư đồng thời theo dõi tổng hợp, đánh giá, tổng kết các mô hình;
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện, hội thảo, tập huấn, thực hiện công tác tuyên truyền chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, xây dựng hướng dẫn các quy trình kỹ thuật thuộc lĩnh vực trên;
- Xây dựng các đề tài, dự án khoa học, công nghệ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyêt;
4/ Phòng Thông tin- Huấn luyện:
* Chức năng- nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm thực hiện chức năng về thông tin- tuyên truyền, đào tạo huấn luyện, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật và kỹ năng tay nghề trong lĩnh vực Khuyến nông- khuyến ngư; tham mưu đề xuất và triển khai thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực đào tạo, huấn luyện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
+ Tham mưu, phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan xây dựng các văn bản, cơ chế, chính sách theo chức năng nhiệm vụ được giao.
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm, các đề án, dự án trong lĩnh vực chuyên môn về thoâng tin huaán luyeän, taäp huaán, ñaøo taïo.
+ Xây dựng đề xuất quy trình, quy phạm trên lĩnh vực thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn .
+ Taäp huaán höôùng daãn kyõ thuaät vaø kyõ naêng tay ngheà cho caùn boä laøm coâng taùc khuyeán noâng vieân, coäng taùc vieân ... Thoâng tin tuyeân truyeàn, quaûng baù ñeå chuyeån giao tieán boä khoa hoïc kyõ thuaät ñeán ngöôøi saûn xuaát.
+ Đề xuất ý tưởng và xây dựng các đề tài, dự án khoa học- công nghệ thuộc lĩnh vực được giao.
+ Theo dõi, đánh giá tổng kết, tuyên truyền nhân rộng các mô hình, chương trình có hiệu quả trên nhiều kênh thông tin khác nhau.
+ Thöïc hieän nhieäm vuï truyeàn thoâng khuyeán noâng haøng naêm. Cung cấp thông tin tư liệu khoa học, khuyến nông- lâm- ngư; phối hợp với các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm để thực hiện công tác tuyên truyền, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến qua caùc phöông tieän thoâng tin ñaïi chuùng vaø ñeán vôùi noâng daân.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tào nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
+ Xây dựng các tài liệu tập huấn tuyên truyền, đào tạo huấn luyện: Tờ bướm, tờ rơi, áp phích… Tổ chức hội thảo đầu bờ, đầu chuồng, đầu ao…
+ Tham mưu tổ chức các hội chợ, hội thảo, hội thi, triễn lãm, diễn đàn… liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
+ Quản trị, điều hành hệ thống mạng nội bộ; đề xuất và thực hiện ứng dụng công nghệ tin học trong công tác của Trung tâm. Quản lý, khai thác, sử dụng, lưu trữ các tài liệu khoa học kỹ thuật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Trung tâm giao.
II. Thực trạng công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm
- Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 công việc;
- Công việc hoạt động nghề nghiệp: 8 công việc;
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc thống kê công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 1 (đính kèm).
III. Phân nhóm công việc
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Trung tâm: 05 công việc;
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó các tổ chức cấu thành Trung tâm: 10;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc phòng Tổ chức- Hành chính: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Thông tin- Huấn luyện: 02 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kỹ thuật: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kế hoạch- Tài vụ: 02 công việc;
- Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc phân nhóm công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 2 (đính kèm).
IV. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trung tâm
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm của Trung tâm:
- Điều kiện làm việc (trụ sở, thiết bị máy móc) còn hạn chế.
- Cơ chế làm việc theo Nghị định 43 đôi lúc chưa khuyến khích hiệu quả làm việc của CBVC đơn vị;
- Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn.
- Địa bàn tỉnh rộng, thường xuyên xảy ra thiên tai bão lũ, các mô hình, chương trình, dự án triển khai ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa gặp nhiều trở ngại
- Ban nông nghiệp cấp xã chất lượng, số lượng không đồng đều, nhiều địa phương còn xem nhẹ vị trí, vai trò của Ban Nông nghiệp xã.
- Đa số bà con nông dân vùng nông thôn hẻo lánh còn khó khăn về đời sống, trình độ dân trí chưa đáp ứng được những yêu cầu của việc xây dựng mô hình.
2. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện theo Phụ lục số 3 (đính kèm).
V. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị
1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức (kể cả những người hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật) tại thời điểm xây dựng Đề án vị trí việc làm, gồm các nội dung:
a) Tổng số cán bộ, viên chức và hợp đồng 68 hiện có: 28 người; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
+ Tiến sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Thạc sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Cử nhân/Kỹ sư: Số lượng: 23 Tỷ lệ: 82%
+ Cao đẳng: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ khác : Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,8%
- Về trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp, cử nhân: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0%
+ Chưa qua đào tạo: Số lượng: 25 Tỷ lệ: 89,3%
b) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3.6 %
- Chuyên viên và tương đương: Số lượng: 24 Tỷ lệ: 85,7 %
- Cán sự và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Nhân viên: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
c) Các tiêu chí khác:
- Ngoại ngữ: 20 chứng chỉ Anh A , 05 Chứng chỉ Anh B,1 chứng chỉ Nga
- Tin học: 25 Chứng chỉ.
- Giới tính: 16 nam, 12 nữ
- Tuổi đời: Trên 50 tuổi: 4 người; từ 41 đến 50: 12 người; từ 30 đến 40: 5 người; dưới 30 : 7 người...
- Ngạch đang giữ: CVCC: 0 người; CVC: 1 người; CV và tương đương: 24 người.
- Thâm niên công tác: Trên 20 năm: 10 người; từ 16-20 năm: 5 người; 10-15 năm : 5 người ; dưới 10 năm : 8 người.
2. Thống kê biên chế theo vị trí việc làm:
a) Số chỉ tiêu biên chế được giao năm 2013: 26 biên chế.
b) Số biên chế thực tế sử dụng: 21 biên chế.
- Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: 4 lao động.
- Hợp đồng theo NĐ68 : 03 lao động.
3. Việc thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị tổng hợp tại Phụ lục số 4 (đính kèm).
VI. Nhận xét, đánh giá:
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ Trung tâm, các tổ chức trực thuộc được quy định rõ ràng; tuy nhiên cần bổ sung chức năng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn , chức năng tư vấn các dịch vụ nông lâm ngư nghiệp để trung tâm triển khai hoạt động đươc dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Biên chế giao và thực hiện: Từ khi thành lập Trung tâm ( 2009) biên chế được giao là 28 người (Trong đó có 03 hợp đồng theo NĐ 68) nhưng từ năm 2012 rút xuống còn 26. Số biên chế thực có là 21; Do yêu cầu công việc Trung tâm phải hợp đồng chuyên môn thêm là 4. Tổng số viên chức và lao động là 28 người trên 26 biên chế được giao do đó gặp khó khăn về nguồn tiền lương và các khoản chi thường xuyên khác.
- Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở Trung tâm: Nhìn chung đội ngũ CBVC và lao động tại Trung tâm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đa số có trình độ chuyên môn cao, năng lực công tác tốt.
- Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế của viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận: Việc bố trí sử dụng đúng việc, đúng người, đúng vị trí nên đã phát huy được hiệu quả công tác và khả năng làm việc, khả năng sáng tạo của đội ngũ trí thức.
Phần III
ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. Vị trí việc làm của Trung tâm
1. Xác định khung vị trí việc làm cần thiết
a) Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 14
- Vị trí cấp trưởng Trung tâm: 01
- Vị trí cấp phó Trung tâm: 03
- Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành Trung tâm: 04
- Vị trí cấp phó tổ chức cấu thành Trung tâm: 06
b) Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 11
- Chuyên quản về xây dựng các mô hình, chương trình, dự án, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho các địa phương và nông dân : 05
- Chuyên quản về văn thư-lưu trữ: 01
- Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê: 01
- Chuyên quản về kế toán- tài chính : 02
- Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện: 01
- Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền: 01
c) Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 03
- Vị trí việc làm tạp vụ: 01
- Vị trí việc làm Bảo vệ: 01
- Vị trí việc làm Lái xe: 01
Khung vị trí việc làm cần thiết của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 5 (đính kèm).
2. Mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 6 (đính kèm).
3. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
Khung năng lực của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 7 (đính kèm).
II. Xác định biên chế và số lượng số lượng người làm việc của Trung tâm
Số lượng người làm việc và biên chế của Trung tâm được thể hiện qua bản tổng hợp sau:
|
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng nguời làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1
|
1
|
|
4
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
5
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
6
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
7
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
8
|
PhóTrưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
9
|
PhóTrưởng phòng Kỹ thuật
|
3
|
3
|
|
10
|
PhóTrưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án
|
5
|
5
|
|
2
|
Chuyên quản về ,văn thư-lưu trữ
|
1
|
1
|
|
3
|
Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê
|
1
|
1
|
|
4
|
Chuyên quản về kế toán- tài chính
|
2
|
2
|
|
5
|
Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện
|
1
|
1
|
|
6
|
Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền, quảng bá
|
1
|
1
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1
|
1
|
|
2
|
Lái xe
|
1
|
1
|
|
3
|
Bảo vệ
|
1
|
1
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổng cộng
|
28
|
28
|
Kết quả xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và biên chế theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức hoạt động của của Trung tâm (giai đoạn 2013-2015):
|
TT
|
Tổ chức cấu thành Trung tâm
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9
|
(10)
|
(11)
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- Hành chính
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
2
|
Phòng Thông tin- huấn luyện
|
2
|
3
|
3
|
2
|
4
|
4
|
2
|
4
|
4
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
4
|
10
|
10
|
4
|
9
|
9
|
4
|
9
|
9
|
|
..4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
|
Tổng cộng:
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
Tổng hợp chung vị trí việc làm của Trung tâm được thực hiện tại Phụ lục số 8 (đính kèm).
III. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
b) Chuyên viên chính và tương đương: 4/28, tỷ lệ 14%;
c) Chuyên viên và tương đương: 21/28, tỷ lệ 75%;
d) Cán sự và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
đ) Nhân viên: 3/28, tỷ lệ 11%.
Ngạch, biên chế công chức được thể hiện tại cột 4, cột 5, của Phụ lục số 5.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
I. Tổ chức thực hiện Đề án
1. Cán bộ, viên chức, người lao động thuộc Trung tâm liên hệ bản thân để có kiến nghị, đề xuất nhằm đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
2. Cấp uỷ và các tổ chức quần chúng phối hợp với Giám đốc Trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án.
3. Giám đốc có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch trình điều chỉnh (tăng/giảm) biên chế và thi (xét tuyển) cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp trên cơ sở Đề án đã được phê duyệt; thực hiện việc điều chỉnh vị trí việc làm theo Nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 14/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đối với đội ngũ cán bộ, viên chức...
- Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyển dụng, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, viên chức, khắc phục tình trạng hẫng hụt cán bộ, viên chức nhất là viên chức có chuyên môn giỏi cũng như các cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành.
- Hàng năm dự trù kinh phí thực hiện Đề án đề nghị cơ quan cấp trên thẩm định xem xét quyết định; ngoài nguồn ngân sách tỉnh, đơn vị sự nghiệp khai thác các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc thực hiện Đề án, nhất là công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của đơn vị.
II. Kiến nghị và đề xuất
1. Với Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức; có cơ chế chính sách đào tạo bồi dưỡng CBCC đảm bảo thực hiện nhu cầu công việc;
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu trụ sở làm việc.
- Bố trí biên chế theo Đề án vị trí việc làm, trọng tâm tại các vị trí .
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Phê duyệt định biên cho Trung tâm là 28 người như đè án đã thuyết minh.
- Có chính sách đặc thù đối với CBVC làm công tác khuyến nông thường xuyên công tác tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...
3. Với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Sở tài chính, Sở Kế hoạch- đầu tư có chính sách ưu đãi đối với các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông để bà con nông dân có khả năng tiếp cận.
Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư; kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Văn Tương
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Biên bản thẩm định (nếu có).
3. Các Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Các mẫu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập...
6. Các văn bản có liên quan khác ...
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của Trung tâm và nhiệm vụ được giao của cán bộ, viên chức, người lao động tại đơn vị để tiến hành thống kê công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 1
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
|
STT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
|
|
2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
3
|
Quản lý phòng Tổ chức- Hành chính.Phụ trách mảng Tổ chức cán bộ, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm
|
|
|
4
|
Phụ trách mảng hành chính-quản trị văn phòng.
|
|
|
5
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
|
6
|
Phụ trách công tác đào tạo huấn luyện, thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
|
7
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
|
|
8
|
Phụ trách công tác khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
9
|
Quản lý phòng Kế hoạch- Tài vụ.
|
|
|
10
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo thống kê.
|
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức cán bô,Xây dưng và củng cố bộ máy, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động.
|
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính, quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký, lưu trữ hồ sơ văn bản.
|
|
|
5
|
Tham mưu công tác xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
6
|
Tham mưu công tác xúc tiến, quảng bá đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, phối hợp tổ chức hội chợ , triễn lãm, hội thi, diễn đàn.
|
|
|
7
|
Tham mưu công tác lập chương trình kế hoạch , hợp đồng , tổng hợp báo cáo thống kê.
|
|
|
8
|
Theo dõi, thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính
|
|
|
...
|
...
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thực hiện lệnh điều động xe, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi vận hành hệ thống điện, nước sinh hoạt.
|
|
|
2
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp; hội trường, vệ sinh cơ quan…
|
|
|
3
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, trang trí cơ quan
|
|
|
...
|
..........
|
|
Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013. Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013.
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở thống kê toàn bộ công việc của Trung tâm tại Phụ lục 1 nêu trên, tiến hành phân nhóm công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
|
STT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Giám đốc,
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
| |
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về kế hoạch tài chính, Tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng; chủ tài khoản.
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt, thông tin- đào tạo
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
|
3
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
a)
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
|
| |
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ, thi đua.
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
|
b)
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin- huấn luyện, công tác truyền thông khuyến nông, đào tạo nghề.
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
|
c)
|
Phòng kỹ thuật
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
|
d)
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
| |
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
| |
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
| |
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
2
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,chuyển giao các TBKT, tổng hợp, báo cáo đánh giá về kỹ thuật
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính, thanh quyết toán các chương trình.
|
| |
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thủ quỹ kiêm Hành chính quản trị
|
Ghi sổ thu chi tiền mặt và chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc
|
|
2
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
|
2
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi, vận hành hệ thống điện nước.
|
|
3
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc, tưới nước cây cảnh quan và hoa viên cơ quan.
|
Quảng Nam, ngày..... tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và bố trí CBVC của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
|
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Chế độ làm việc
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
4
|
Tính chất, đặc điểm của hoạt động nghề nghiệp
|
X
|
|
|
|
|
5
|
Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Mức độ hiện đại hóa công sở
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Mức độ phát triển Kinh tế- Xã hội của địa phương
|
X
|
|
|
|
|
8
|
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của Trung tâm
|
X
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày..... tháng .. .năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
![]()
|
|
|
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
|
|
|
Tính đến ngày 31/8/ 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Đơn vị/Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ, chức danh
|
Các nhiệm vụ đang đảm nhận
|
Năm tuyển dụng
|
Ngạch (chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ)
|
Trình độ chuyên môn cao nhất
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Vào cơ quan nhà nước
|
Vào đơn vị đang làm việc
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành được đào tạo
|
Hệ đào tạo
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
I
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Văn Tương
|
6/9/1955
|
|
Giám đốc
|
Điều hành chung
|
3/1975
|
1999
|
CVC
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Tại chức
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
2
|
Võ Văn Nghi
|
26/01/1973
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcTrồng trọt
|
07/1998
|
1999
|
CV
|
Đại học
|
KS Trồng trọt
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Lương Thị Thủy
|
|
07/12/1972
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcChăn nuôi
|
08/1997
|
1999
|
CV
|
Tiến sĩ
|
Tiến sĩ Chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
4
|
Võ Văn Long
|
1/8/1977
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vực thủy sản
|
01/2010
|
2013
|
CV
|
Đại học
|
KS.Khai thác TS
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
II
|
Phòng kế hoạch Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Đình Đài
|
1/1/1966
|
|
PP.KHTV
|
PT. Kế hoạch
|
8/1993
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Thị Loan
|
|
10/3/1976
|
PP.KHTV
|
PT phòng, PT.Kế toán
|
04/2003
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
CN Kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Thiềng
|
|
10/10/1961
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
10/1980
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
4
|
Trương T Minh Mẫn
|
|
5/12/1969
|
Chuyên viên
|
CB.Kế hoạch
|
9/1995
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
5
|
Phan Thị Thu Thảo
|
|
17/01/1985
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
9/2009
|
2009
|
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
III
|
Phòng Tổ chức Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tống Thanh Đông
|
8/7/1961
|
|
TP. TCHC
|
PT phòng, pt công tác tổ chức
|
01/1984
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
2
|
Cao Văn Mai
|
8/10/1967
|
|
PP.TCHC
|
PT.hành chính, kiêm thủ quỹ
|
12/1992
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Kim Thoa
|
|
16/01/1970
|
Chuyên viên
|
CB Văn thư
|
01/1998
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
CN.LT-Quản trị VP
|
Tại chức
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
4
|
Hồ Thị Phượng
|
|
15/9/1967
|
Nhân viên
|
Tạp vụ
|
10/2003
|
2003
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Hữu Tứ
|
17/9/1972
|
|
Nhân viên
|
lái xe
|
01/2005
|
2004
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phạm Văn Như
|
28/11/1985
|
|
Nhân viên
|
Bảo vệ
|
10/2012
|
2012
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Hữu Phước
|
28/12/1971
|
|
TP.Kỹ thuật
|
PT phòng, pt khuyến lâm
|
01/1998
|
1998
|
KTV
|
Cao học
|
Th.S Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Đồng
|
|
25/12/1975
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Phước Dũng
|
1/1/1958
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT.công tác KNTrồng trọt
|
12/1976
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông nghiệp
|
Tại chức
|
|
|
|
|
|
4
|
Phan Văn Bách
|
1/11/1966
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
9/1993
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Nga B
|
A
|
|
|
|
5
|
Hứa Viết Thịnh
|
1/1/1970
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
6
|
Phan Đăng Danh
|
20/6/1963
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến lâm
|
3/1984
|
2004
|
KTV
|
Đại học
|
KS Lâm sinh
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
7
|
Phạm Thị Thu Thuỷ
|
|
14/01/1984
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
9/2007
|
2007
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
8
|
Nguyễn Thị Bích Lợi
|
|
11/7/1978
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KNTrồng trọt
|
12/2002
|
2003
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
9
|
Võ Thị Nhung
|
|
09/01/1990
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KN Trồng trọt
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
KTV
|
|
|
|
10
|
Trần Minh Tân
|
01/8/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
4/2013
|
2013
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
V
|
Phòng Thông tin Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Thương
|
12/8/1967
|
|
TP.TTHL
|
Quản lý phòng,PT chăn nuôi
|
8/1992
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh A
|
B
|
|
|
|
2
|
Phan Thị Lệ
|
|
8/9/1982
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác TT-TT
|
7/2002
|
2009
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Phan Văn Phước
|
08/12/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác ĐT-HL
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quảng Nam., ngày..... tháng ... năm 2013
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở phân nhóm công việc đã thực hiện tại Phụ lục 2 và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đã xác định đến hoạt động cũng như từng vị trí việc làm của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM
|
Số TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Chức danh lãnh đạo (nếu có)
|
Chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
Hạng của chức danh nghề nghiệp
|
Xác định số người làm việc cần thiết
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
| |
|
|
|
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng Trung tâm
|
Giám đốc
|
CVC
|
II
|
1
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu Trung tâm
|
Phó Giám đốc
|
CVC
|
II
|
3
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
TP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
PTP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
3
|
|
|
|
PTP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
CV
|
III
|
1( PTP kiêm nhiệm)
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
5
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
6
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
|
CV
|
III
|
5
|
|
…
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
|
NV
|
|
1
|
|
2
|
Bảo vệ
|
|
NV
|
|
1
|
|
3
|
Lái xe
|
|
NV
|
|
1
|
| |
..............
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày...........tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng, tiến hành mô tả công việc cho từng VTVL để làm cơ sở triển khai thực hiện:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNTQUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 6
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Vị trí việc làm
|
Công việc
chính phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
|
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Tên sản phẩm
đầu ra
|
Kết quả thực hiện trong năm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1.1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
Đơn vị phát triển
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch
|
|
1.2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về Khuyến lâm; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính
|
Hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; 4 mô hình lâm nghiệp được triển khai
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2.1
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
08 mô hình, dự án được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.2
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
05 mô hình, dự án, 01 đề tài KH được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.3
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
04 mô hình, dự án được triển khai
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
3.1
|
Quản lý văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm; công tác tổ chức cán bộ
|
Kế hoạch làm việc, Quyết định về công tác CB
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
Các Quyết định..
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
4.1
|
Quản trị hành chính, quản lý xe, các máy móc, trang thiết bị điện nước...
|
Mua sắm, trang bị, bảo dưỡng hiệu quả, kiểm kê tài sản chính xác
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
5.1
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo- huấn luyện, thông tin tuyên truyền
|
10 Kế hoạch
20 chuyên đề
50 chuyên mục
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
6.1
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo nghề, quảng bá...
|
05 kế hoạch
20 lớp
15 cuộc hội nghị, hội thảo, diễn đàn...
|
|
7
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
7.1
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
20 phương án; 05 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.1
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.2
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
8 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.3
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 03 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
9
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
9.1
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ
|
Kế hoạch làm việc, báo cáo tài chính
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
4 báo cáo quý, 01 báo cáo năm
|
|
10
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
10.1
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
kế hoạch;b/c thống kê, đề án, dự án, hợp đồng
|
05 kế hoạch đề án, dự án,60 báo cáo thống kê 100 hợp đồng
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về công tác tổ chức- cán bộ
|
1.1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
Sắp xếp nhân sự phù hợp, củng cố bộ máy đủ mạnh, chế độ cho người lao động đúng, đủ
|
28 người; 04 phòng; các chế độ :nâng lương;BHXH kịp thời
|
| |
|
1.2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
Phong trào thi đua trong đơn vị; các danh hiệu thi đua khen thưởng
|
03 đợt thi đua
01 đợt bình xét danh hiệu cuối năm
|
|
2
|
Chuyên quản về hành chính quản trị kiêm thủ quỹ
|
2.2
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
Lập kế hoạch dự trù mua sắm, sửa chữa, vận hành trang thiết bị.
Theo dõi, ghi sổ thu chi
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
3
|
Chuyên quản về công tác văn thư, lưu trữ
|
3.1
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký.
|
Nhận và chuyển, gởi công văn kịp thời; Hoàn tất hồ sơ lưu trữ hàng năm
|
-550 CV đi
- 800 CV đến
- 5 kẹp hồ sơ lưu cv đi và đến
|
|
4
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình,
chương trình, dự án khuyến nông
|
4.1
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt.
|
- Danh mục chương trình dự án.
- Các MH thành công
- Tài liệu hướng dẫn
|
- 5 danh mục chương trình dự án
8 MH, 10 tài liệu
|
| |
|
4.2
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông chăn nuôi.
|
- Kế hoạch, dự toán chi tiết.
- Mô hình, chuyên đề
- tài liệu hướng dẫn
|
- 5 KH, dự toán chi tiết.
-3 MH, 8 CĐ
- 5 tài liệu
|
| |
|
4.3
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông thủy sản.
|
- Đề án, dự án
- Mô hình
- tài liệu hướng dẫn
-Báo cáo chuyên môn
|
-5 đề án, dự án
-10 MH
- 4 tài liệu
- 10 báo cáo
|
|
5
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
5.1
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kết quả kiểm tra
- báo cáo thuế...
- Đối chiếu
|
- 500 chứng từ
-100 lần
- 30 b/c
- 4 lần
|
| |
|
5.2
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kiểm tra, đối chiếu
- biên bản.
- Giao dịch NH,KB
|
- 600 chứng từ
-200 lần
- 30 bb
- 100 lần
|
|
6
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
6.1
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
- Báo cáo
- Kế hoạch, dự án
- Hợp đồng
|
40 b/c
40 k/h, d/a
100 hợp đồng
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1.1
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;Hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu, chuyển công văn trong nội bộ cơ quan
|
- Sinh hoạt cơ quan
- Vệ sinh cơ quan
|
50 cuộc hội họp
Đảm bảo100%
|
|
2
|
Bảo vệ
|
2.1
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc cây cảnh quan
|
-an toàn cơ quan
- cây xanh phát triển
- trang trí các ngày lễ
|
- Tuyệt đối.
30 cây cảnh quan
- 10 lần
|
|
3
|
Lái xe
|
3.1
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
- Vận hành xe an toàn
- Bảo dưỡng,duy tu xe
|
- 24.000 km
- 60 lần
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Từng VTVL cần được thể hiện bằng khung năng lực cụ thể để làm cơ sở cho việc tiếp nhận, đào tạo bồi dưỡng... đối với CBVC:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 7
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC TRUNG TÂM
|
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
Phó Giám đốc
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về lý luận, nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Có trên 5 năm kinh nghiệm quản lý, công tác khuyến nông.
2. Kỹ năng:
- Có tầm nhìn chiến lược, sáng tạo và tính phản biện cao;
- Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập.
|
|
|
2
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tổ chức bộ máy, phát triển đội ngũ cán bộ, người lao động;
- Quản lý hoạt động văn phòng, thi đua-khen thưởng; hợp tác, phối hợp hoạt động trong và ngoài cơ quan.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực mình quản lý;
- Nắm rõ tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác của cơ quan.;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch mua săm, sửa chữa tài sản trang thiết bị;
- Quản lý lộ trình hoạt động xe ô tô, tài sản cơ quan.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Cẩn thận Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
Chuyên quản về văn thư, lưu trữ
|
1. Năng lực:
- Nắm vững quy định pháp luật về văn bản hành chính, công tác lưu trữ;
- Am hiểu tình hình hoạt động khuyến nông;
- Kinh nghiệm trên 3 năm công tác lĩnh vực văn thư lưu trữ...
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có khả năng giao tiếp, tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập,....
|
|
|
...4
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh đào tạo, huấn luyện;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuậttrong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
|
|
|
6.
|
Chuyên quản về công tác đào tạo huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực đào tạo;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, đào tạo nghề trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho đội ngũ KNV cơ sở và lao động nông thôn;
4. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao kỹ năng tở chức lớp, kỹ năng về nắm bắt tâm lý...
|
|
|
7
|
Chuyên quản về công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá....
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực thông tin, tuyên truyền;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận thông tin của nông dân trên địa bàn...;
- Tổ chức tốt hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
|
|
|
8
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( Trồng trot, lâm nghiêp, chăn nuôi, thủy sản);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác hướng dẫn kỹ thuât, tư vấn, xây dựng mô hình, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận khoa học công nghệ, kỹ thuật sản xuất của nông dân theo từng vùng sinh thái...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
- Có kỹ năng truyền đạt, đứng lớp, nắm bắt tâm lý nông dân.
|
|
|
9
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác kế toán , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng bảo vệ, bảo lưu chính kiến của mình.
|
|
|
10
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác xây dựng kế hoạch , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng phân khai kế hoạch.
|
|
|
11
|
Tạp vụ
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát.
|
|
|
12
|
Bảo vệ
|
2. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nhạy bén, cẩn trọng nắm bắt tình huống nhanh.
|
|
|
13
|
Lái xe
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát, linh hoạt, xử lý tình huống nhanh, tầm quan sát tốt.
|
|
Quảng Nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng tại Phụ lục số 5, tiến hành lập bản tổng hợp chung về VTVL theo từng Phòng chuyên môn như sau:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT TỈNH QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 8
TỔNG HỢP CHUNG VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM
|
TT
|
Tổ chức cấu thành đơn vị
|
Vị trí việc làm
|
Số người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Cơ cấu ngạch viên chức
|
|
Tên vị trí
|
Mô tả nội dung công việc
|
CVCC
|
CVC
|
CV
|
CS
|
NV
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Giám đốc
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm; quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến lâm, tổ chức-cán bộ, kế hoạch tài vụ, liên doanh liên kết, đối ngoại.
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
| |
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức- Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về văn thư-lưu trữ
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ hồ sơ
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
đ)
|
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn cơ quan, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc hoa viên, cây cảnh quan.
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
e)
|
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
...
|
...
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về mảng đào tạo- huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
C)
|
|
Chuyên quản về công tác kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
4.
|
Phòng Kế hoạch – Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về công tác kế toán
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
| |
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
28
|
28
|
|
4
|
21
|
|
3
|
Quảng nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
![]()
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG – KHUYẾN NGƯ
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Quảng Nam, ngày ....... tháng 8 năm 2013
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Đề án được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
1. Luật Viên chức số 22/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012;
2. Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
3. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
5. Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam;
6. Quyết định số : 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của UBND Tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Tỉnh Quảng nam;
7. Quyết định số 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam;
8. Quyết định số: 03/QĐ-KNKN ngày 18/3/2010 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng nam về ban hành Quy chế làm việc của đơn vị.
9. Quyết định có liên quan đến hoạt động của đơn vị: Quy chế phối hợp giữa cấp ủy Đảng và lãnh đạo Trung tâm;
II. Các văn bản khác liên quan:
Ngoài các căn cứ trên, việc xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu, số lượng viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị còn căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
Phần II
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU
VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
I. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trung tâm
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan:
a) Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư được thành lập tại Quyết định số: 3621/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Quảng Nam; được quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Quyết định số: 337/QĐ-NN&PTNT ngày 15/4/2009 của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh:
- Vị trí pháp lý: Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Nông nghiệp và Khuyến nông Quảng Nam thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT được thành lập theo Quyết định số: 69/2004/QĐ-UB ngày 07/9/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam (Sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chức năng:
Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư Quảng Nam có chức năng hoạt động khuyến nông, khuyến ngư về các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản và phát triển nông thôn (Sau đây gọi chung là khuyến nông - khuyến ngư) trên địa bàn tỉnh.
+ Nhiệm vu và quyền hạn:
* Xây dựng và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình dự án về khuyến nông-khuyến ngư;
* Triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình dự án khuyến nông- khuyến ngư của địa phương, trung ương :
+ Xây dựng và trình sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Nam, Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc Gia kế hoạch kinh phí hàng năm về các chương trình, dự án khuyến nông- khuyến ngư và tổ chức thực hiện;
+ Hợp tác, hợp đồng thực hiện công tác khuyến nông - khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tổ chức hoạt động dịch vụ, tư vấn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị và theo quy định của Pháp luật;
+ Tiếp nhận và chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, xây dựng, đúc kết nhân rộng các mô hình khuyến nông- khuyến ngư, mô hình mẫu theo phê duyệt của địa phương và trung ương;
* Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông - khuyến ngư; phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Sở, các ngành và địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông - khuyến ngư theo quy định.
* Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các Trạm khuyến nông- khuyến ngư huyện, thành phố; phối hợp xây dựng, đào tạo, tập huấn mạng lưới khuyến nông-khuyến ngư cơ sở, khuyến nông- khuyến ngư tự nguyện và nông dân.
* Phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền chủ tương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước; các thông tin khoa học công nghệ, thị trường và các nội dung liên qua khác đến nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Tổ chức và tham gia các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương pháp làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phuc vụ công tác khuyến nông - khuyến ngư.
* Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và UBND tỉnh giao.
b) Cơ chế hoạt động của Trung tâm: Hoạt động theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ ,chế độ một thủ trưởng, cơ chế tài chính được thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
+ Lãnh đạo Trung tâm : Gồm Giám đốc và 03 Phó Giám đốc
Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND Tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND Tỉnh và trước Pháp luật về điều hành hoạt động của Trung tâm.
Các Phó giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác của Trung tâm theo phân công công tác của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và Pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc Trung tâm phân công.
+ Các phòng chuyên môn:
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Trung tâm quản lý điều hành công việc theo chức năng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về kết quả công việc được giao.
1/ Phòng Tổ chức Hành chính :
Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, lao động tiền lương, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, tiếp nhận, điều động, bố trí sử dụng cán bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ thuộc phạm vi phân cấp Trung tâm quản lý và công tác hành chính quản trị;
- Theo dõi tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp &PTNT;
- Công tác văn thư đánh máy, in ấn tài liệu, công tác hành chính.
- Quản lý, bảo vệ tài sản, bảo vệ tự vệ đảm bảo an ninh trật tự trong cơ quan.
2/ Phòng Kế hoạch - Tài vụ :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác kế hoạch và tài vụ;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn, các chương trình, dự án, phương án đầu tư cho công tác khuyến nông- khuyến ngư;
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, tham mưu phương án thực hiện trình Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt;
- Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm, 5 năm, 10 năm… của đơn vị theo quy định của Sở và Pháp luật.
- Thực hiện chế độ hạch toán, thanh quyết toán tài chính theo quy định.
3/ Phòng Kỹ thuật :
* Chức năng- nhiệm vụ :
- Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm về công tác quản lý khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;
- Quản lý, chỉ đạo xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật trong lĩnh vực nông, lâm, ngư đồng thời theo dõi tổng hợp, đánh giá, tổng kết các mô hình;
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện, hội thảo, tập huấn, thực hiện công tác tuyên truyền chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, xây dựng hướng dẫn các quy trình kỹ thuật thuộc lĩnh vực trên;
- Xây dựng các đề tài, dự án khoa học, công nghệ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyêt;
4/ Phòng Thông tin- Huấn luyện:
* Chức năng- nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm thực hiện chức năng về thông tin- tuyên truyền, đào tạo huấn luyện, tập huấn hướng dẫn kỹ thuật và kỹ năng tay nghề trong lĩnh vực Khuyến nông- khuyến ngư; tham mưu đề xuất và triển khai thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực đào tạo, huấn luyện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
+ Tham mưu, phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan xây dựng các văn bản, cơ chế, chính sách theo chức năng nhiệm vụ được giao.
+ Tham mưu cho lãnh đạo Trung tâm việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm, các đề án, dự án trong lĩnh vực chuyên môn về thoâng tin huaán luyeän, taäp huaán, ñaøo taïo.
+ Xây dựng đề xuất quy trình, quy phạm trên lĩnh vực thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn .
+ Taäp huaán höôùng daãn kyõ thuaät vaø kyõ naêng tay ngheà cho caùn boä laøm coâng taùc khuyeán noâng vieân, coäng taùc vieân ... Thoâng tin tuyeân truyeàn, quaûng baù ñeå chuyeån giao tieán boä khoa hoïc kyõ thuaät ñeán ngöôøi saûn xuaát.
+ Đề xuất ý tưởng và xây dựng các đề tài, dự án khoa học- công nghệ thuộc lĩnh vực được giao.
+ Theo dõi, đánh giá tổng kết, tuyên truyền nhân rộng các mô hình, chương trình có hiệu quả trên nhiều kênh thông tin khác nhau.
+ Thöïc hieän nhieäm vuï truyeàn thoâng khuyeán noâng haøng naêm. Cung cấp thông tin tư liệu khoa học, khuyến nông- lâm- ngư; phối hợp với các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm để thực hiện công tác tuyên truyền, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến qua caùc phöông tieän thoâng tin ñaïi chuùng vaø ñeán vôùi noâng daân.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tào nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
+ Xây dựng các tài liệu tập huấn tuyên truyền, đào tạo huấn luyện: Tờ bướm, tờ rơi, áp phích… Tổ chức hội thảo đầu bờ, đầu chuồng, đầu ao…
+ Tham mưu tổ chức các hội chợ, hội thảo, hội thi, triễn lãm, diễn đàn… liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
+ Quản trị, điều hành hệ thống mạng nội bộ; đề xuất và thực hiện ứng dụng công nghệ tin học trong công tác của Trung tâm. Quản lý, khai thác, sử dụng, lưu trữ các tài liệu khoa học kỹ thuật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Trung tâm giao.
II. Thực trạng công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm
- Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 công việc;
- Công việc hoạt động nghề nghiệp: 8 công việc;
- Công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc thống kê công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 1 (đính kèm).
III. Phân nhóm công việc
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó Trung tâm: 05 công việc;
- Nhóm công việc thuộc cấp trưởng, cấp phó các tổ chức cấu thành Trung tâm: 10;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc phòng Tổ chức- Hành chính: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Thông tin- Huấn luyện: 02 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kỹ thuật: 04 công việc;
- Nhóm công việc hoạt động nghề nghiệp thuộc Phòng Kế hoạch- Tài vụ: 02 công việc;
- Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 3 công việc.
Việc phân nhóm công việc của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 2 (đính kèm).
IV. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trung tâm
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm của Trung tâm:
- Điều kiện làm việc (trụ sở, thiết bị máy móc) còn hạn chế.
- Cơ chế làm việc theo Nghị định 43 đôi lúc chưa khuyến khích hiệu quả làm việc của CBVC đơn vị;
- Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn.
- Địa bàn tỉnh rộng, thường xuyên xảy ra thiên tai bão lũ, các mô hình, chương trình, dự án triển khai ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa gặp nhiều trở ngại
- Ban nông nghiệp cấp xã chất lượng, số lượng không đồng đều, nhiều địa phương còn xem nhẹ vị trí, vai trò của Ban Nông nghiệp xã.
- Đa số bà con nông dân vùng nông thôn hẻo lánh còn khó khăn về đời sống, trình độ dân trí chưa đáp ứng được những yêu cầu của việc xây dựng mô hình.
2. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện theo Phụ lục số 3 (đính kèm).
V. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức của đơn vị
1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức (kể cả những người hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật) tại thời điểm xây dựng Đề án vị trí việc làm, gồm các nội dung:
a) Tổng số cán bộ, viên chức và hợp đồng 68 hiện có: 28 người; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
+ Tiến sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Thạc sỹ: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3,6 %
+ Cử nhân/Kỹ sư: Số lượng: 23 Tỷ lệ: 82%
+ Cao đẳng: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
+ khác : Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,8%
- Về trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp, cử nhân: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
+ Trung cấp: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0%
+ Chưa qua đào tạo: Số lượng: 25 Tỷ lệ: 89,3%
b) Về cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng: 1 Tỷ lệ: 3.6 %
- Chuyên viên và tương đương: Số lượng: 24 Tỷ lệ: 85,7 %
- Cán sự và tương đương: Số lượng: 0 Tỷ lệ: 0 %
- Nhân viên: Số lượng: 3 Tỷ lệ: 10,7%
c) Các tiêu chí khác:
- Ngoại ngữ: 20 chứng chỉ Anh A , 05 Chứng chỉ Anh B,1 chứng chỉ Nga
- Tin học: 25 Chứng chỉ.
- Giới tính: 16 nam, 12 nữ
- Tuổi đời: Trên 50 tuổi: 4 người; từ 41 đến 50: 12 người; từ 30 đến 40: 5 người; dưới 30 : 7 người...
- Ngạch đang giữ: CVCC: 0 người; CVC: 1 người; CV và tương đương: 24 người.
- Thâm niên công tác: Trên 20 năm: 10 người; từ 16-20 năm: 5 người; 10-15 năm : 5 người ; dưới 10 năm : 8 người.
2. Thống kê biên chế theo vị trí việc làm:
a) Số chỉ tiêu biên chế được giao năm 2013: 26 biên chế.
b) Số biên chế thực tế sử dụng: 21 biên chế.
- Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: 4 lao động.
- Hợp đồng theo NĐ68 : 03 lao động.
3. Việc thống kê thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị tổng hợp tại Phụ lục số 4 (đính kèm).
VI. Nhận xét, đánh giá:
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ Trung tâm, các tổ chức trực thuộc được quy định rõ ràng; tuy nhiên cần bổ sung chức năng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn , chức năng tư vấn các dịch vụ nông lâm ngư nghiệp để trung tâm triển khai hoạt động đươc dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Biên chế giao và thực hiện: Từ khi thành lập Trung tâm ( 2009) biên chế được giao là 28 người (Trong đó có 03 hợp đồng theo NĐ 68) nhưng từ năm 2012 rút xuống còn 26. Số biên chế thực có là 21; Do yêu cầu công việc Trung tâm phải hợp đồng chuyên môn thêm là 4. Tổng số viên chức và lao động là 28 người trên 26 biên chế được giao do đó gặp khó khăn về nguồn tiền lương và các khoản chi thường xuyên khác.
- Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở Trung tâm: Nhìn chung đội ngũ CBVC và lao động tại Trung tâm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đa số có trình độ chuyên môn cao, năng lực công tác tốt.
- Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế của viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận: Việc bố trí sử dụng đúng việc, đúng người, đúng vị trí nên đã phát huy được hiệu quả công tác và khả năng làm việc, khả năng sáng tạo của đội ngũ trí thức.
Phần III
ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. Vị trí việc làm của Trung tâm
1. Xác định khung vị trí việc làm cần thiết
a) Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 14
- Vị trí cấp trưởng Trung tâm: 01
- Vị trí cấp phó Trung tâm: 03
- Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành Trung tâm: 04
- Vị trí cấp phó tổ chức cấu thành Trung tâm: 06
b) Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 11
- Chuyên quản về xây dựng các mô hình, chương trình, dự án, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho các địa phương và nông dân : 05
- Chuyên quản về văn thư-lưu trữ: 01
- Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê: 01
- Chuyên quản về kế toán- tài chính : 02
- Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện: 01
- Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền: 01
c) Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 03
- Vị trí việc làm tạp vụ: 01
- Vị trí việc làm Bảo vệ: 01
- Vị trí việc làm Lái xe: 01
Khung vị trí việc làm cần thiết của Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 5 (đính kèm).
2. Mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 6 (đính kèm).
3. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
Khung năng lực của từng vị trí việc làm tại Trung tâm tổng hợp tại Phụ lục số 7 (đính kèm).
II. Xác định biên chế và số lượng số lượng người làm việc của Trung tâm
Số lượng người làm việc và biên chế của Trung tâm được thể hiện qua bản tổng hợp sau:
|
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Số lượng nguời làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1
|
1
|
|
4
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
5
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
6
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
7
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
8
|
PhóTrưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
9
|
PhóTrưởng phòng Kỹ thuật
|
3
|
3
|
|
10
|
PhóTrưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
1
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án
|
5
|
5
|
|
2
|
Chuyên quản về ,văn thư-lưu trữ
|
1
|
1
|
|
3
|
Chuyên quản về kế hoạch, tổng hợp thông tin, thống kê
|
1
|
1
|
|
4
|
Chuyên quản về kế toán- tài chính
|
2
|
2
|
|
5
|
Chuyên quản về đào tạo, huấn luyện
|
1
|
1
|
|
6
|
Chuyên quản về thông tin, tuyên truyền, quảng bá
|
1
|
1
|
|
...
|
..............
|
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1
|
1
|
|
2
|
Lái xe
|
1
|
1
|
|
3
|
Bảo vệ
|
1
|
1
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổng cộng
|
28
|
28
|
Kết quả xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và biên chế theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức hoạt động của của Trung tâm (giai đoạn 2013-2015):
|
TT
|
Tổ chức cấu thành Trung tâm
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9
|
(10)
|
(11)
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- Hành chính
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
2
|
Phòng Thông tin- huấn luyện
|
2
|
3
|
3
|
2
|
4
|
4
|
2
|
4
|
4
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
4
|
10
|
10
|
4
|
9
|
9
|
4
|
9
|
9
|
|
..4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
3
|
5
|
5
|
|
Tổng cộng:
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
19
|
28
|
28
|
Tổng hợp chung vị trí việc làm của Trung tâm được thực hiện tại Phụ lục số 8 (đính kèm).
III. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
b) Chuyên viên chính và tương đương: 4/28, tỷ lệ 14%;
c) Chuyên viên và tương đương: 21/28, tỷ lệ 75%;
d) Cán sự và tương đương: 0/28, tỷ lệ 0%;
đ) Nhân viên: 3/28, tỷ lệ 11%.
Ngạch, biên chế công chức được thể hiện tại cột 4, cột 5, của Phụ lục số 5.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
I. Tổ chức thực hiện Đề án
1. Cán bộ, viên chức, người lao động thuộc Trung tâm liên hệ bản thân để có kiến nghị, đề xuất nhằm đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
2. Cấp uỷ và các tổ chức quần chúng phối hợp với Giám đốc Trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án.
3. Giám đốc có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch trình điều chỉnh (tăng/giảm) biên chế và thi (xét tuyển) cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp trên cơ sở Đề án đã được phê duyệt; thực hiện việc điều chỉnh vị trí việc làm theo Nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 14/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đối với đội ngũ cán bộ, viên chức...
- Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyển dụng, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, viên chức, khắc phục tình trạng hẫng hụt cán bộ, viên chức nhất là viên chức có chuyên môn giỏi cũng như các cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành.
- Hàng năm dự trù kinh phí thực hiện Đề án đề nghị cơ quan cấp trên thẩm định xem xét quyết định; ngoài nguồn ngân sách tỉnh, đơn vị sự nghiệp khai thác các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc thực hiện Đề án, nhất là công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của đơn vị.
II. Kiến nghị và đề xuất
1. Với Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức; có cơ chế chính sách đào tạo bồi dưỡng CBCC đảm bảo thực hiện nhu cầu công việc;
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu trụ sở làm việc.
- Bố trí biên chế theo Đề án vị trí việc làm, trọng tâm tại các vị trí .
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Phê duyệt định biên cho Trung tâm là 28 người như đè án đã thuyết minh.
- Có chính sách đặc thù đối với CBVC làm công tác khuyến nông thường xuyên công tác tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...
3. Với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Sở tài chính, Sở Kế hoạch- đầu tư có chính sách ưu đãi đối với các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông để bà con nông dân có khả năng tiếp cận.
Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư; kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Văn Tương
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Tờ trình đề nghị thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Biên bản thẩm định (nếu có).
3. Các Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Các mẫu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập...
6. Các văn bản có liên quan khác ...
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của Trung tâm và nhiệm vụ được giao của cán bộ, viên chức, người lao động tại đơn vị để tiến hành thống kê công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 1
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
|
STT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
|
|
2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
3
|
Quản lý phòng Tổ chức- Hành chính.Phụ trách mảng Tổ chức cán bộ, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm
|
|
|
4
|
Phụ trách mảng hành chính-quản trị văn phòng.
|
|
|
5
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
|
6
|
Phụ trách công tác đào tạo huấn luyện, thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
|
7
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
|
|
8
|
Phụ trách công tác khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
9
|
Quản lý phòng Kế hoạch- Tài vụ.
|
|
|
10
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo thống kê.
|
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức cán bô,Xây dưng và củng cố bộ máy, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động.
|
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính, quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký, lưu trữ hồ sơ văn bản.
|
|
|
5
|
Tham mưu công tác xây dựng và thực hiện các chương trình, mô hình, dự án khuyến nông trồng trọt, khuyến nông chăn nuôi, khuyến ngư.
|
|
|
6
|
Tham mưu công tác xúc tiến, quảng bá đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền, phối hợp tổ chức hội chợ , triễn lãm, hội thi, diễn đàn.
|
|
|
7
|
Tham mưu công tác lập chương trình kế hoạch , hợp đồng , tổng hợp báo cáo thống kê.
|
|
|
8
|
Theo dõi, thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính
|
|
|
...
|
...
|
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thực hiện lệnh điều động xe, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi vận hành hệ thống điện, nước sinh hoạt.
|
|
|
2
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp; hội trường, vệ sinh cơ quan…
|
|
|
3
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, trang trí cơ quan
|
|
|
...
|
..........
|
|
Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013. Quảng Nam , ngày.........tháng.... ...năm 2013.
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở thống kê toàn bộ công việc của Trung tâm tại Phụ lục 1 nêu trên, tiến hành phân nhóm công việc:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
|
STT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
1
|
Giám đốc,
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
| |
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về kế hoạch tài chính, Tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng; chủ tài khoản.
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt, thông tin- đào tạo
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
|
3
|
Nhóm lãnh đạo các tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
a)
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
|
| |
Trưởng phòng
Phó trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ, thi đua.
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
|
b)
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin- huấn luyện, công tác truyền thông khuyến nông, đào tạo nghề.
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
|
c)
|
Phòng kỹ thuật
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
|
d)
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
|
| |
- Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
| |
- Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
|
II
|
Công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Phòng Tổ chức- hành chính
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
| |
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
| |
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
| |
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
2
|
Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,chuyển giao các TBKT, tổng hợp, báo cáo đánh giá về kỹ thuật
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính, thanh quyết toán các chương trình.
|
| |
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
III
|
Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Thủ quỹ kiêm Hành chính quản trị
|
Ghi sổ thu chi tiền mặt và chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của giám đốc
|
|
2
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
|
2
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ, theo dõi, vận hành hệ thống điện nước.
|
|
3
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc, tưới nước cây cảnh quan và hoa viên cơ quan.
|
Quảng Nam, ngày..... tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và bố trí CBVC của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
|
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Chế độ làm việc
|
|
X
|
|
|
|
2
|
Phạm vi hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động
|
X
|
|
|
|
|
4
|
Tính chất, đặc điểm của hoạt động nghề nghiệp
|
X
|
|
|
|
|
5
|
Mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Mức độ hiện đại hóa công sở
|
|
X
|
|
|
|
7
|
Mức độ phát triển Kinh tế- Xã hội của địa phương
|
X
|
|
|
|
|
8
|
Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
|
X
|
|
|
|
9
|
Thực trạng chất lượng, số lượng công chức của Trung tâm
|
X
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày..... tháng .. .năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢNG NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
![]()
|
|
|
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
|
|
|
Tính đến ngày 31/8/ 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Đơn vị/Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ, chức danh
|
Các nhiệm vụ đang đảm nhận
|
Năm tuyển dụng
|
Ngạch (chức danh nghề nghiệp hiện đang giữ)
|
Trình độ chuyên môn cao nhất
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Trình độ tin học
|
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Vào cơ quan nhà nước
|
Vào đơn vị đang làm việc
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành được đào tạo
|
Hệ đào tạo
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
I
|
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Văn Tương
|
6/9/1955
|
|
Giám đốc
|
Điều hành chung
|
3/1975
|
1999
|
CVC
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Tại chức
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
2
|
Võ Văn Nghi
|
26/01/1973
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcTrồng trọt
|
07/1998
|
1999
|
CV
|
Đại học
|
KS Trồng trọt
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Lương Thị Thủy
|
|
07/12/1972
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vựcChăn nuôi
|
08/1997
|
1999
|
CV
|
Tiến sĩ
|
Tiến sĩ Chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
4
|
Võ Văn Long
|
1/8/1977
|
|
Phó giám đốc
|
QL, điều hành lĩnh vực thủy sản
|
01/2010
|
2013
|
CV
|
Đại học
|
KS.Khai thác TS
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
II
|
Phòng kế hoạch Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Đình Đài
|
1/1/1966
|
|
PP.KHTV
|
PT. Kế hoạch
|
8/1993
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Thị Loan
|
|
10/3/1976
|
PP.KHTV
|
PT phòng, PT.Kế toán
|
04/2003
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
CN Kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Thiềng
|
|
10/10/1961
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
10/1980
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
4
|
Trương T Minh Mẫn
|
|
5/12/1969
|
Chuyên viên
|
CB.Kế hoạch
|
9/1995
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
5
|
Phan Thị Thu Thảo
|
|
17/01/1985
|
Chuyên viên
|
CB.Kế toán
|
9/2009
|
2009
|
|
Đại học
|
Cử nhân kinh tế
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
III
|
Phòng Tổ chức Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tống Thanh Đông
|
8/7/1961
|
|
TP. TCHC
|
PT phòng, pt công tác tổ chức
|
01/1984
|
2004
|
CV
|
Đại học
|
KS Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
2
|
Cao Văn Mai
|
8/10/1967
|
|
PP.TCHC
|
PT.hành chính, kiêm thủ quỹ
|
12/1992
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
KS K.Tế NN
|
Chính quy
|
Anh B
|
B
|
|
|
|
3
|
Võ Thị Kim Thoa
|
|
16/01/1970
|
Chuyên viên
|
CB Văn thư
|
01/1998
|
1998
|
CV
|
Đại học
|
CN.LT-Quản trị VP
|
Tại chức
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
4
|
Hồ Thị Phượng
|
|
15/9/1967
|
Nhân viên
|
Tạp vụ
|
10/2003
|
2003
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Hữu Tứ
|
17/9/1972
|
|
Nhân viên
|
lái xe
|
01/2005
|
2004
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phạm Văn Như
|
28/11/1985
|
|
Nhân viên
|
Bảo vệ
|
10/2012
|
2012
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Hữu Phước
|
28/12/1971
|
|
TP.Kỹ thuật
|
PT phòng, pt khuyến lâm
|
01/1998
|
1998
|
KTV
|
Cao học
|
Th.S Lâm nghiệp
|
Chính quy
|
Anh C
|
C
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Đồng
|
|
25/12/1975
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh C
|
A
|
|
|
|
2
|
Đặng Phước Dũng
|
1/1/1958
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT.công tác KNTrồng trọt
|
12/1976
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông nghiệp
|
Tại chức
|
|
|
|
|
|
4
|
Phan Văn Bách
|
1/11/1966
|
|
PP.Kỹ thuật
|
PT công tác khuyến ngư
|
9/1993
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Nga B
|
A
|
|
|
|
5
|
Hứa Viết Thịnh
|
1/1/1970
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến ngư
|
7/2002
|
2008
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
6
|
Phan Đăng Danh
|
20/6/1963
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật khuyến lâm
|
3/1984
|
2004
|
KTV
|
Đại học
|
KS Lâm sinh
|
Tại chức
|
Anh A
|
A
|
|
|
|
7
|
Phạm Thị Thu Thuỷ
|
|
14/01/1984
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
9/2007
|
2007
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
8
|
Nguyễn Thị Bích Lợi
|
|
11/7/1978
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KNTrồng trọt
|
12/2002
|
2003
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
9
|
Võ Thị Nhung
|
|
09/01/1990
|
CB Kỹ thuật
|
CB Kỹ thuật KN Trồng trọt
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Bảo vệ T.vật
|
Chính quy
|
Anh B
|
KTV
|
|
|
|
10
|
Trần Minh Tân
|
01/8/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB kỹ thuật KN Chăn nuôi
|
4/2013
|
2013
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
V
|
Phòng Thông tin Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Thương
|
12/8/1967
|
|
TP.TTHL
|
Quản lý phòng,PT chăn nuôi
|
8/1992
|
1998
|
KTV
|
Đại học
|
KS chăn nuôi
|
Chính quy
|
Anh A
|
B
|
|
|
|
2
|
Phan Thị Lệ
|
|
8/9/1982
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác TT-TT
|
7/2002
|
2009
|
KTV
|
Đại học
|
KS Thuỷ sản
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
3
|
Phan Văn Phước
|
08/12/1990
|
|
CB Kỹ thuật
|
CB tham mưu công tác ĐT-HL
|
10/2012
|
2012
|
KTV
|
Đại học
|
KS Nông học
|
Chính quy
|
Anh B
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quảng Nam., ngày..... tháng ... năm 2013
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở phân nhóm công việc đã thực hiện tại Phụ lục 2 và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đã xác định đến hoạt động cũng như từng vị trí việc làm của Trung tâm, tiến hành lập bản:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM
|
Số TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Chức danh lãnh đạo (nếu có)
|
Chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
Hạng của chức danh nghề nghiệp
|
Xác định số người làm việc cần thiết
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
| |
|
|
|
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị trí cấp trưởng Trung tâm
|
Giám đốc
|
CVC
|
II
|
1
|
|
2
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu Trung tâm
|
Phó Giám đốc
|
CVC
|
II
|
3
|
|
3
|
Vị trí cấp trưởng tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
TP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
TP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
4
|
Vị trí cấp phó của người đứng đầu tổ chức cấu thành đơn vị
|
|
|
|
|
| |
|
PTP Tổ chức- Hành chính
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Thông tin- Huấn luyện
|
CV
|
III
|
1
|
| |
|
PTP Kỹ thuật
|
CV
|
III
|
3
|
|
|
|
PTP Kế hoạch- Tài vụ
|
CV
|
III
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
|
CV
|
III
|
1( TP kiêm nhiệm)
|
|
3
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
|
CV
|
III
|
1( PTP kiêm nhiệm)
|
|
4
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ.
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
5
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
6
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
|
CV
|
III
|
5
|
|
…
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính
|
|
CV
|
III
|
2
|
|
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
|
CV
|
III
|
1
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với Công việc hỗ trợ phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
|
NV
|
|
1
|
|
2
|
Bảo vệ
|
|
NV
|
|
1
|
|
3
|
Lái xe
|
|
NV
|
|
1
|
| |
..............
|
|
|
|
|
Quảng Nam, ngày...........tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng, tiến hành mô tả công việc cho từng VTVL để làm cơ sở triển khai thực hiện:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNTQUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 6
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Vị trí việc làm
|
Công việc
chính phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
|
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Số TT
|
Tên công việc
|
Tên sản phẩm
đầu ra
|
Kết quả thực hiện trong năm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1.1
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm
|
Đơn vị phát triển
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch
|
|
1.2
|
Quản lý và điều hành các mảng công việc về Khuyến lâm; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính
|
Hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch; 4 mô hình lâm nghiệp được triển khai
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2.1
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
08 mô hình, dự án được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.2
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
05 mô hình, dự án, 01 đề tài KH được triển khai
|
| |
Phó Giám đốc
|
2.3
|
Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả.
|
04 mô hình, dự án được triển khai
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
3.1
|
Quản lý văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm; công tác tổ chức cán bộ
|
Kế hoạch làm việc, Quyết định về công tác CB
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
Các Quyết định..
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
4.1
|
Quản trị hành chính, quản lý xe, các máy móc, trang thiết bị điện nước...
|
Mua sắm, trang bị, bảo dưỡng hiệu quả, kiểm kê tài sản chính xác
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
5.1
|
Quản lý Phòng Thông tin- Huấn luyện
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo- huấn luyện, thông tin tuyên truyền
|
10 Kế hoạch
20 chuyên đề
50 chuyên mục
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
6.1
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
Kế hoạch, chương trình về đào tạo nghề, quảng bá...
|
05 kế hoạch
20 lớp
15 cuộc hội nghị, hội thảo, diễn đàn...
|
|
7
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
7.1
|
Quản lý Phòng Kỹ thuật
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
20 phương án; 05 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.1
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.2
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
8 phương án; 05 kế hoạch;5 đề án, dự án.
|
| |
Phó Trưởng phòng Kỹ thuật
|
8.3
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
Phương án, kế hoạch; đề án, dự án
|
10 phương án; 03 kế hoạch;10 đề án, dự án.
|
|
9
|
Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
9.1
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ
|
Kế hoạch làm việc, báo cáo tài chính
|
Kế hoạch tuần, tháng, quý, năm.
4 báo cáo quý, 01 báo cáo năm
|
|
10
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch- Tài vụ
|
10.1
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
kế hoạch;b/c thống kê, đề án, dự án, hợp đồng
|
05 kế hoạch đề án, dự án,60 báo cáo thống kê 100 hợp đồng
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên quản về công tác tổ chức- cán bộ
|
1.1
|
Tham mưu công tác Tổ chức, cán bộ, tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động
|
Sắp xếp nhân sự phù hợp, củng cố bộ máy đủ mạnh, chế độ cho người lao động đúng, đủ
|
28 người; 04 phòng; các chế độ :nâng lương;BHXH kịp thời
|
| |
|
1.2
|
Tham mưu công tác tổng hợp, thi đua khen thưởng, kỷ luật, cải cách hành chính
|
Phong trào thi đua trong đơn vị; các danh hiệu thi đua khen thưởng
|
03 đợt thi đua
01 đợt bình xét danh hiệu cuối năm
|
|
2
|
Chuyên quản về hành chính quản trị kiêm thủ quỹ
|
2.2
|
Tham mưu công tác hành chính- quản trị văn phòng kiêm thủ quỹ
|
Lập kế hoạch dự trù mua sắm, sửa chữa, vận hành trang thiết bị.
Theo dõi, ghi sổ thu chi
|
10 dự trù, 01 báo cáo kiểm kê đánh giá tài sản, 100 lệnh điều xe.
|
|
3
|
Chuyên quản về công tác văn thư, lưu trữ
|
3.1
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký.
|
Nhận và chuyển, gởi công văn kịp thời; Hoàn tất hồ sơ lưu trữ hàng năm
|
-550 CV đi
- 800 CV đến
- 5 kẹp hồ sơ lưu cv đi và đến
|
|
4
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình,
chương trình, dự án khuyến nông
|
4.1
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt.
|
- Danh mục chương trình dự án.
- Các MH thành công
- Tài liệu hướng dẫn
|
- 5 danh mục chương trình dự án
8 MH, 10 tài liệu
|
| |
|
4.2
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông chăn nuôi.
|
- Kế hoạch, dự toán chi tiết.
- Mô hình, chuyên đề
- tài liệu hướng dẫn
|
- 5 KH, dự toán chi tiết.
-3 MH, 8 CĐ
- 5 tài liệu
|
| |
|
4.3
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông thủy sản.
|
- Đề án, dự án
- Mô hình
- tài liệu hướng dẫn
-Báo cáo chuyên môn
|
-5 đề án, dự án
-10 MH
- 4 tài liệu
- 10 báo cáo
|
|
5
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
5.1
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kết quả kiểm tra
- báo cáo thuế...
- Đối chiếu
|
- 500 chứng từ
-100 lần
- 30 b/c
- 4 lần
|
| |
|
5.2
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên.
|
- Chứng từ
- kiểm tra, đối chiếu
- biên bản.
- Giao dịch NH,KB
|
- 600 chứng từ
-200 lần
- 30 bb
- 100 lần
|
|
6
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
6.1
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
- Báo cáo
- Kế hoạch, dự án
- Hợp đồng
|
40 b/c
40 k/h, d/a
100 hợp đồng
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạp vụ
|
1.1
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;Hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu, chuyển công văn trong nội bộ cơ quan
|
- Sinh hoạt cơ quan
- Vệ sinh cơ quan
|
50 cuộc hội họp
Đảm bảo100%
|
|
2
|
Bảo vệ
|
2.1
|
Bảo vệ an toàn đơn vị, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc cây cảnh quan
|
-an toàn cơ quan
- cây xanh phát triển
- trang trí các ngày lễ
|
- Tuyệt đối.
30 cây cảnh quan
- 10 lần
|
|
3
|
Lái xe
|
3.1
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
- Vận hành xe an toàn
- Bảo dưỡng,duy tu xe
|
- 24.000 km
- 60 lần
|
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Từng VTVL cần được thể hiện bằng khung năng lực cụ thể để làm cơ sở cho việc tiếp nhận, đào tạo bồi dưỡng... đối với CBVC:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 7
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC TRUNG TÂM
|
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
Phó Giám đốc
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về lý luận, nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Có trên 5 năm kinh nghiệm quản lý, công tác khuyến nông.
2. Kỹ năng:
- Có tầm nhìn chiến lược, sáng tạo và tính phản biện cao;
- Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập.
|
|
|
2
|
Trưởng phòng Tổ chức- Hành chính
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đơn vị, chức trách của cán bộ, người lao động trong đơn vị;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tổ chức bộ máy, phát triển đội ngũ cán bộ, người lao động;
- Quản lý hoạt động văn phòng, thi đua-khen thưởng; hợp tác, phối hợp hoạt động trong và ngoài cơ quan.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
PhóTrưởng phòng Tổ chức- Hành chính kiêm thủ quỹ
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực mình quản lý;
- Nắm rõ tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác của cơ quan.;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch mua săm, sửa chữa tài sản trang thiết bị;
- Quản lý lộ trình hoạt động xe ô tô, tài sản cơ quan.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, phối hợp hiệu quả trong và ngoài đơn vị;
- Cẩn thận Sáng tạo, làm việc khoa học.
|
|
|
3
|
Chuyên quản về văn thư, lưu trữ
|
1. Năng lực:
- Nắm vững quy định pháp luật về văn bản hành chính, công tác lưu trữ;
- Am hiểu tình hình hoạt động khuyến nông;
- Kinh nghiệm trên 3 năm công tác lĩnh vực văn thư lưu trữ...
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có khả năng giao tiếp, tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập,....
|
|
|
...4
5
|
Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
Phó Trưởng phòng Thông tin- Huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực phòng quản lý;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh đào tạo, huấn luyện;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuậttrong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, đào tạo nghề...;
- Quản lý hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
3. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sử dụng tốt các kỹ năng về trang trí, tổ chức sự kiện...
|
|
|
6.
|
Chuyên quản về công tác đào tạo huấn luyện
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực đào tạo;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, đào tạo nghề trong hệ thống khuyến nông;
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho đội ngũ KNV cơ sở và lao động nông thôn;
4. Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao kỹ năng tở chức lớp, kỹ năng về nắm bắt tâm lý...
|
|
|
7
|
Chuyên quản về công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá....
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực thông tin, tuyên truyền;
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác đào tạo huấn luyện, thông tin tuyên truyền trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận thông tin của nông dân trên địa bàn...;
- Tổ chức tốt hoạt động: Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn do Trung tâm tổ chức hoặc tham gia.
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
|
|
|
8
|
Chuyên quản về hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp; xây dựng các mô hình, chương trình, dự án khuyến nông
|
1. Năng lực:
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( Trồng trot, lâm nghiêp, chăn nuôi, thủy sản);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác hướng dẫn kỹ thuât, tư vấn, xây dựng mô hình, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu cần tiếp cận khoa học công nghệ, kỹ thuật sản xuất của nông dân theo từng vùng sinh thái...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng giao tiếp,tổng hợp thông tin khoa học, làm việc trong môi trường độc lập.
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng.
- Có kỹ năng truyền đạt, đứng lớp, nắm bắt tâm lý nông dân.
|
|
|
9
|
Chuyên quản về nghiệp vụ kế toán- tài chính
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác kế toán , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng bảo vệ, bảo lưu chính kiến của mình.
|
|
|
10
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
1. Năng lực
- Am hiểu về nghiệp vụ và chủ trương chính sách liên quan đến lĩnh vực chuyên môn( nguồn vốn, nguồn đầu tư...);
- Nắm rõ hệ thống văn bản về công tác xây dựng kế hoạch , định mức kinh tế kỹ thuật trong hệ thống khuyến nông;
- Am hiểu về nhu cầu đầu tư trong lĩnh vực khuyến nông trên địa bàn...;
2.Kỹ năng:
- Có khả năng tổng hợp cao, sáng tạo khoa học, làm việc trong môi trường nhiều áp lực;
- Sử dụng thành thạo vi tính, phần mềm chuyên dụng;
- Có kỹ năng phân khai kế hoạch.
|
|
|
11
|
Tạp vụ
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát.
|
|
|
12
|
Bảo vệ
|
2. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nhạy bén, cẩn trọng nắm bắt tình huống nhanh.
|
|
|
13
|
Lái xe
|
1. Năng lực :
- Am hiểu về lịch trình hoạt động của cơ quan và lãnh đạo
- Có năng lực về sức khỏe.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý nhanh, hoạt bát, linh hoạt, xử lý tình huống nhanh, tầm quan sát tốt.
|
|
Quảng Nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
Trên cơ sở danh mục VTVL đã xây dựng tại Phụ lục số 5, tiến hành lập bản tổng hợp chung về VTVL theo từng Phòng chuyên môn như sau:
SỞ NÔNG NGHIỆP&PTNT TỈNH QUẢNG NAM
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG- KHUYẾN NGƯ
Phụ lục số 8
TỔNG HỢP CHUNG VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRUNG TÂM
|
TT
|
Tổ chức cấu thành đơn vị
|
Vị trí việc làm
|
Số người làm việc
|
Biên chế cần thiết
|
Cơ cấu ngạch viên chức
|
|
Tên vị trí
|
Mô tả nội dung công việc
|
CVCC
|
CVC
|
CV
|
CS
|
NV
|
|
I
|
Lãnh đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Giám đốc
|
Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Trung tâm; quản lý và điều hành các mảng công việc về khuyến lâm, tổ chức-cán bộ, kế hoạch tài vụ, liên doanh liên kết, đối ngoại.
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
| |
|
Phó Giám đốc
|
- Quản lý, điều hành lĩnh vực nông nghiệp và khuyến nông trồng trọt
-Quản lý, điều hành lĩnh vực chăn nuôi và khuyến nông chăn nuôi; khoa học công nghệ
-Quản lý, điều hành lĩnh vực thủy sản và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
II
|
Phòng chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức- Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Văn phòng, phụ trách nội dung, chương trình làm việc cho Ban Giám đốc, lịch làm việc Trung tâm, công tác tổ chức- cán bộ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hành chính- quản tri kiêm thủ quỹ.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về văn thư-lưu trữ
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký; công tác lưu trữ hồ sơ
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
đ)
|
|
Bảo vệ
|
Bảo vệ an toàn cơ quan, phối hợp chuẩn bị hội trường, nơi làm việc, chăm sóc hoa viên, cây cảnh quan.
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
e)
|
|
Lái xe
|
Thực hiện lái xe theo lệnh điều động, Bảo dưỡng xe ô tô đinh kỳ...
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
...
|
...
|
Tạp vụ
|
Phục vụ nước uống đầy đủ, Quản lý phòng họp;hội trường, vệ sinh cơ quan, photocoppy tài liệu và chuyển công văn trong nội bộ cơ quan.
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng Thông tin – Huấn luyện
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác tổng hợp , xây dựng chiến lược đào tạo nghề, quảng bá tại các hội thi, hội chợ, triễn lãm, diễn đàn
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về mảng đào tạo- huấn luyện
|
Tham mưu công tác đào tạo- huấn luyện, Thông tin- tuyên truyền, quảng bá nhân rộng mô hình.
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Phòng Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý Phòng kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông trồng trọt
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến nông chăn nuôi
Phụ trách công tác hướng dấn, tư vấn và khuyến ngư
|
3
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
C)
|
|
Chuyên quản về công tác kỹ thuật
|
Tham mưu công tác hướng dẫn , tư vấn kỹ thuật; triển khai các mô hình, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
4.
|
Phòng Kế hoạch – Tài vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
Trưởng phòng
|
Quản lý phòng kế hoạch- tài vụ, phụ trách kế toán
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
b)
|
|
Phó Trưởng phòng
|
Phụ trách công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thống kê.
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
c)
|
|
Chuyên quản về công tác kế toán
|
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán- tài chính nguồn kinh phí không thường xuyên.
Theo dõi, tham mưu công tác kế toán tổng hợp, nguồn kinh phí thường xuyên
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
| |
|
Chuyên quản về công tác kế hoạch
|
Tham mưu công tác xây dựng kế hoạch, tổng hợp, thống kê
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
28
|
28
|
|
4
|
21
|
|
3
|
Quảng nam, ngày.... .tháng ... năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Tống Thanh Đông Trần Văn Tương
|